Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng học phần 3 là một trong những đề thi trắc nghiệm thuộc môn Giáo dục quốc phòng, tập trung vào các nội dung thực hành và ứng dụng nâng cao về kỹ năng quân sự và bảo vệ an ninh quốc gia.
Học phần 3 thường bao gồm các kỹ năng như tổ chức và điều hành các hoạt động chiến đấu phòng thủ, phương pháp sơ cấp cứu chiến trường, và quản lý tình huống khẩn cấp trong môi trường quân sự. Đề thi này thường do các giảng viên từ Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh, ví dụ như ThS. Nguyễn Văn Thắng, một chuyên gia về huấn luyện quân sự tại Đại học Quốc gia Hà Nội, biên soạn. Đối tượng thi là sinh viên năm cuối hoặc những người đã hoàn thành học phần trước đó, đặc biệt là những sinh viên trong các ngành Y tế và An ninh.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia kiểm tra ngay lập tức!
Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng học phần 3 (có đáp án)
Câu 1: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng ngang
A. Thường dùng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
B. Thường dùng vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng…
C. Thường dùng khi duyệt binh, hành quân dã ngoại, luyện tập đội ngũ, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2: Vị trí đứng của tiểu trưởng trong đội hình hàng ngang
A. Đứng trước đội hình tiểu đội
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội
C. Đứng giữa đội hình tiểu đội
D. Đứng bên phải đội hình tiểu đội
Câu 3: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang
A. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 3 bước.
B. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 5 bước.
C. Đứng phía trước chếch về bên trái, cách 2 3 bước.
D. Đứng phía trước chếch về bên trái, cách 3 5 bước.
Câu 4: Vị trí chỉ huy hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang
A. Đi bên trái đội hình của tiểu đội cách 2 3 bước, ngang với hàng trên cùng.
B. Đi bên phải đội hình của tiểu đội cách 2 3 bước, ngang với hàng trên cùng.
C. Đi bên trái đội hình của tiểu đội cách 3 5 bước, ngang với hàng trên cùng.
D. Đi bên phải đội hình của tiểu đội cách 3 5 bước, ngang với hàng trên cùng.
Câu 5: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội một hàng ngang gồm
A. Tiểu đội chú ý; Tập hợp; Điểm số; Chỉnh đốn hàng ngũ; Giải tán.
B. Tập hợp; Điểm số; Chỉnh đốn hàng ngũ; Giải tán.
C. Tập hợp; Chỉnh đốn hàng ngũ; Điểm số; Giải tán.
D. Tập hợp; Điểm số; Giải tán.
Câu 6: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội hai hàng ngang gồm
A. Tập hợp; Chỉnh đốn hàng ngũ; Điểm số; Giải tán.
B. Tập hợp; Điểm số; Chỉnh đốn hàng ngũ; Giải tán.
C. Tập hợp; Điểm số; Giải tán.
D. Tập hợp; Chỉnh đốn hàng ngũ; Giải tán.
Câu 7: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình một hàng ngang
A. “Tất cả, thành đội hình hàng ngang – TÂP HỢP”
B. “Tất cả, thành một hàng ngang – TÂP HỢP”
C. “Thành một hàng ngang – TẬP HỢP”
D. “Tiểu đội X thành một hàng ngang – TẬP HỢP”
Câu 8: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai hàng ngang
A. Các số chẵn (2, 4, 6, 8) đứng hàng trên; Các số lẻ (1, 3, 5, 7) đứng hàng dưới. Cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
B. Các số lẻ (1, 3, 5, 7) đứng hàng trên; Các số chẵn (2, 4, 6, 8) đứng hàng dưới. Cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
C. Các số (1, 2, 3, 4) đứng hàng trên; Các số (5, 6, 7, 8) đứng hàng dưới. Cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
D. Các số lẻ (1, 3, 5, 7) đứng hàng trên; Các số chẵn (2, 4, 6, 8) đứng hàng dưới. Cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1 bước (0,75m).
Câu 9: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng dọc
A. Thường vận dụng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
B. Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng…
C. Thường vận dụng trong luyện tập đội ngũ, tập thể dục, khám súng, giá súng.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 10: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc, khi đôn đốc tập hợp, điểm số
A. Đứng phía trước chếch về bên phải đội hình, cách 2 3 bước.
B. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 2 4 bước.
C. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 5 bước.
D. Chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 5 bước.
Câu 11: Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc
A. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ dưới lên) cách 2 3 bước.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 3 bước.
C. Đi 1/3 bên phải đội hình (từ trên xuống) cách 2 3 bước.
D. Đi ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 3 bước.
Câu 12: Vị trí của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc
A. Đứng trước, cách số một là 1m.
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách 2 3 bước.
C. Đứng trước, cách số một là 1 bước (0,75m).
D. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách số một là 1m.
Câu 13: Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội hai hàng dọc hành tiến
A. Đi đầu chính giữa hai hàng của tiểu đội, cách 2 3m.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 3 bước.
C. Đi đầu chính giữa hai hàng của tiểu đội, cách 1m.
D. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.
Câu 14: Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội một hàng dọc hành tiến
A. Đi đầu tiểu đội, cách 1m.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 3 bước.
C. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.
D. Đi đầu tiểu đội, cách 2 3 bước.
Câu 15: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội một hàng dọc gồm
A. Tập hợp; Điểm số; Chỉnh đốn hàng ngũ; Giải tán.
B. Hô tiểu đội chú ý; Tập hợp; Điểm số; Chỉnh đốn hàng ngũ; Giải tán.
C. Tập hợp; Chỉnh đốn hàng ngũ; Điểm số; Giải tán.
D. Tập hợp; Điểm số; Giải tán.
Câu 16: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội hai hàng dọc gồm
A. Tập hợp; Chỉnh đốn hàng ngũ; Điểm số; Giải tán.
B. Tập hợp; Điểm số; Chỉnh đốn hàng ngũ; Giải tán.
C. Tập hợp; Chỉnh đốn hàng ngũ; Giải tán.
D. Tập hợp; Điểm số; Giải tán.
Câu 17: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình hai hàng dọc
A. “Tất cả, thành đội hình hàng dọc – TÂP HỢP”
B. “Tất cả, thành hai hàng dọc – TÂP HỢP”
C. “Tiểu đội X thành hai hàng dọc – TẬP HỢP”
D. “Thành hai hàng dọc – TẬP HỢP”
Câu 18: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai hàng dọc
A. Các số lẻ (1, 3, 5, 7) đứng hàng dọc bên phải, các số chẵn (2, 4, 6, 8) đứng hàng dọc bên trái, gián cách giữa hai hàng là 70 cm.
B. Các số lẻ (1, 3, 5, 7) đứng hàng dọc bên trái, các số chẵn (2, 4, 6, 8) đứng hàng dọc bên phải, gián cách giữa hai hàng là 70 cm.
C. Các số (1, 2, 3, 4) đứng hàng dọc bên phải, các số (5, 6, 7, 8) đứng hàng dọc bên trái, gián cách giữa hai hàng là 70 cm.
D. Các số (1, 2, 3, 4) đứng hàng dọc bên trái, các số (5, 6, 7, 8) đứng hàng dọc bên phải, gián cách giữa hai hàng là 70 cm.
Câu 19: Trong điều lệnh đội ngũ QĐNDVN, biên chế một tiểu đội gồm
A. Có 7 người, 1 tiểu đội trưởng và 6 chiến sĩ.
B. Có 8 người, 1 tiểu đội trưởng, và 7 chiến sĩ.
C. Có 9 người, 1 tiểu đội trưởng và 8 chiến sĩ.
D. Có 10 người, 1 tiểu đội trưởng và 9 chiến sĩ.
Câu 20: Trong điều lệnh đội ngũ QĐNDVN, chiều dài bước chân khi đi đều
A. 60 cm
B. 65 cm
C. 70 cm
D. 75 cm
Câu 21: Khái niệm bản đồ:
A. Là hình ảnh thu nhỏ của tất cả các yếu tố liên quan đến địa hình, địa vật trên thực địa khi biểu diễn chúng lên mặt giấy phẳng.
B. Là phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt giấy phẳng bằng phương pháp toán học.
C. Là hệ thống các ký hiệu quy ước thích hợp thể hiện địa hình và địa vật một khu vực bề mặt trái đất lên mặt phẳng.
D. Là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hoá một phần bề mặt trái đất lên mặt phẳng theo những quy luật toán học nhất định.
Câu 22: BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH LÀ:
A. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và nhỏ hơn.
B. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và lớn hơn.
C. Là loại bản đồ được chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt giấy phẳng bằng phương pháp toán học.
D. Là loại bản đồ số, có tỉ lệ nhỏ, chuyên dùng để nghiên cứu những yếu tố liên quan đến dáng đất và địa vật.
Câu 23: Ý nghĩa của việc nghiên cứu địa hình trên bản đồ quân sự:
A. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ đạo, chỉ huy tác chiến và thực hiện nhiệm vụ khác.
B. Giúp người chỉ huy giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc nghiên cứu dân cư, thời tiết, thuỷ văn, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình.
C. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình quân số, vũ khí của địch một cách nhanh chóng, chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
D. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình địch, ta và thời tiết một cách nhanh chóng, chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
Câu 24: Ý nghĩa của bản đồ địa hình trong đời sống xã hội:
A. Giúp ta nắm bắt tình hình địch một cách nhanh chóng, chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
B. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
C. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc nghiên cứu địa hình, lợi dụng địa hình, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình trên thực địa…
D. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc nghiên cứu tình hình địch, địa hình, thời tiết, thuỷ văn, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình trên thực địa…
Câu 25: Tỉ lệ bản đồ là:
A. Mức độ thu nhỏ chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.
B. Mức độ thu nhỏ độ chênh cao của dáng đất trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.
C. Tỉ số so sánh giữa chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa với diện tích trên bản đồ.
D. Mức độ thu nhỏ diện tích của các khu vực trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.
Câu 26: Thước tỉ lệ trên bản đồ địa hình dùng để:
A. Đo và đổi khoảng cao đều trên bản đồ ra thực địa.
B. Đo và đổi độ dài trên bản đồ ra độ dài thực địa.
C. Đo và đổi diện tích trên bản đồ ra diện tích thực địa.
D. Đo và đổi tỉ lệ trên bản đồ ra diện tích ngoài thực địa.
Câu 27: Tỷ lệ số là:
A. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị độ chênh cao trên bản đồ với độ chênh cao tương ứng ngoài thực địa.
B. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa độ dài trên bản đồ với độ cao, diện tích tương ứng trên thực địa.
C. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa diện trên bản đồ với diện tích tương ứng ngoài thực địa.
D. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị mức độ thu nhỏ các yếu tố địa hình, địa vật trên thực địa vẽ trên bản đồ.
Câu 28: Phép chiếu bản đồ là:
A. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc và hướng, mặt trụ nằm trong mặt phẳng xích đạo kinh tuyến, trục hình trụ tiếp xúc với mặt cầu theo kinh tuyến.
B. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc, mặt trụ tiếp xúc với mặt cầu theo kinh tuyến, trục hình trụ nằm trong mặt phẳng xích đạo.
C. Phép chiếu hình các yếu tố trên thực địa lên tờ bản đồ bằng phương pháp toán học đo đạc chính xác.
D. Phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng phương pháp toán học.
Câu 29: Khi chiếu bản đồ theo phép chiếu Gauss, Việt Nam nằm ở:
A. Khoảng 1010 kinh đông đến 1080 kinh đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
B. Khoảng 1020 kinh đông đến 1100 kinh đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
C. Khoảng 1040 kinh đông đến 1120 kinh đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 46 & 47.
D. Khoảng 1040 kinh đông đến 1100 kinh đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
Câu 30: Phân loại bản đồ trong quân sự gồm:
A. Bản đồ cấp chiến thuật; bản đồ cấp chiến dịch; bản đồ cấp chiến lược.
B. Bản đồ cấp chiến thuật; bản đồ cấp chiến dịch; bản đồ cấp chiến lược; bản đồ địa lý đại cương.
C. Bản đồ cấp chiến thuật; bản đồ cấp chiến dịch; bản đồ cấp chiến lược; bản đồ địa hình.
D. Bản đồ cấp chiến thuật; bản đồ số; bản đồ chuyên đề; bản đồ cấp chiến lược.
Câu 31: Bản đồ cấp chiến thuật là loại dùng cho chỉ huy tham mưu các cấp:
A. Từ cấp tiểu đội đến cấp tiểu đoàn.
B. Từ cấp trung đội đến cấp trung đoàn.
C. Từ cấp đại đội đến cấp sư đoàn.
D. Từ cấp tiểu đoàn đến cấp quân đoàn.
Câu 32: Khi tác chiến ở vùng đồng bằng và trung du, từ cấp đại đội đến cấp sư đoàn thường dùng bản đồ có tỉ lệ:
A. 1: 10.000; 1: 20.000
B. 1: 20.000; 1: 50.000
C. 1: 25.000; 1: 50.000.
D. 1: 50.000; 1:100.000
Câu 33: Khung phía bắc (phía trên bản đồ UTM) ghi những nội dung chính:
A. Địa danh vùng dân cư; số hiệu bản đồ; giản đồ góc lệch; tên địa phương có một phần đất đai trong mảnh bản đồ và 7 dạng ký hiệu cơ bản.
B. Địa danh vùng dân cư; số hiệu bản đồ; tên địa phương có một phần đất đai trong mảnh bản đồ và thước chia độ chỉ độ từ thiên.
C. Tên địa phương; ký hiệu dáng đất, địa giới; lược đồ chắp ghép và thước chia độ chỉ độ từ thiên.
D. Tỉ lệ bản đồ; thước tỉ lệ thẳng; số hiệu bản đồ; các loại ký hiệu: khu dân cư, rừng, thực vật, thuỷ văn, vật thể độc lập, địa giới và dáng đất.
Câu 34: Khung phía nam (phía dưới bản đồ UTM) ghi những nội dung chính:
A. Địa danh vùng dân cư; số hiệu bản đồ; tên địa phương có một phần đất đai trong mảnh bản đồ và thước chia độ chỉ độ từ thiên.
B. Địa danh vùng dân cư; tỉ lệ bản đồ; số hiệu bản đồ; thước đo độ dốc; tên địa phương có một phần đất đai và giải thích các ký hiệu trên bản đồ.
C. Tỉ lệ bản đồ và thước tỉ lệ thẳng; lược đồ bảng chắp; ký hiệu dáng đất, địa giới; thước đo độ dốc; giản đồ góc lệch và phía dưới giải thích các ký hiệu trên bản đồ.
D. Tỉ lệ bản đồ; địa danh vùng dân cư; thước chia độ chỉ độ từ thiên; số hiệu bản đồ; thước đo độ dốc; giản đồ góc lệch; giải thích các ký hiệu trên bản đồ và lược đồ bảng chắp.
Câu 35: Lược đồ bảng chắp dùng để:
A. Giúp người sử dụng nhanh chóng tìm ra các khu vực địa hình trên thực địa tiếp nối với mảnh bản đồ đang dùng.
B. Giúp người sử dụng nhanh chóng tìm ra góc phương vị ô vuông của các mảnh bản đồ cần chắp nối với mảnh đang dùng.
C. Giúp người sử dụng nhanh chóng tìm ra các mảnh bản đồ cần chắp nối với mảnh đang dùng.
D. Giúp người sử dụng nhanh chóng tính được diện tích của các mảnh bản đồ cần chắp nối với mảnh đang dùng.
Câu 36: Theo phương pháp chiếu UTM, bản đồ tỉ lệ 1/25.000 có khuôn khổ:
A. Dọc 00 7’30” vĩ tuyến; Ngang 00 7’30” kinh tuyến.
B. Dọc 00 10′ vĩ tuyến; Ngang 00 10′ kinh tuyến.
C. Dọc 00 15′ vĩ tuyến; Ngang 00 15′ kinh tuyến.
D. Dọc 00 20′ vĩ tuyến; Ngang 00 20′ kinh tuyến.
Câu 37: Theo phương pháp chiếu UTM, bản đồ tỉ lệ 1/50.000 có khuôn khổ:
A. Dọc 00 7’30” vĩ tuyến; Ngang 00 7’30” kinh tuyến.
B. Dọc 00 10′ vĩ tuyến; Ngang 00 10′ kinh tuyến.
C. Dọc 00 15′ vĩ tuyến; Ngang 00 15′ kinh tuyến.
D. Dọc 00 20′ vĩ tuyến; Ngang 00 20′ kinh tuyến.
Câu 38: Đường bình độ:
A. Là đường cong có thể khép kín, nối liền các điểm có cùng độ cao, độ dài trên thực địa được chiếu lên mặt phẳng bản đồ.
B. Là đường cong khép kín, tất cả các điểm cùng nằm trên đường bình độ có độ cao đều khác nhau phụ thuộc vào dáng đất.
C. Là đường cong khép kín, nối liền các điểm có độ cao tuỳ theo từng loại dáng đất được chiếu lên mặt phẳng bản đồ.
D. Là đường cong khép kín, nối liền các điểm có cùng độ cao trên mặt đất được chiếu lên mặt phẳng bản đồ.
Câu 39: Khoảng cao đều của đường bình độ trên bản đồ được xác định:
A. Bằng cự ly phẳng ngang giữa hai đường bình độ kề nhau.
B. Bằng cự ly thẳng đứng giữa hai mặt cắt của hai đường bình độ kề nhau.
C. Bằng khoảng cách giữa hai hình chiếu của hai đường bình độ kề nhau.
D. Bằng độ chênh cao thẳng đứng của hai đường bình độ bất kỳ.
Câu 40: Quy định khoảng cao đều của các đường bình độ trên bản đồ lệ 1/25.000:
A. Đường bình độ con 5m; Đường bình độ cái 15m; Đường bình độ giữa 10m.
B. Đường bình độ con 5m; Đường bình độ cái 20m; Đường bình độ giữa 10m.
C. Đường bình độ con 5m; Đường bình độ cái 25m; Đường bình độ giữa 2,5m.
D. Đường bình độ con 10m; Đường bình độ cái 50m; Đường bình độ giữa 5m.
Câu 41: Quy định khoảng cao đều của các đường bình độ trên bản đồ lệ 1/50.000:
A. Đường bình độ con 10m; Đường bình độ cái 50m; Đường bình độ giữa 5m.
B. Đường bình độ con 5m; Đường bình độ cái 25m; Đường bình độ giữa 2,5m.
C. Đường bình độ con 5m; Đường bình độ cái 20m; Đường bình độ giữa 10m.
D. Đường bình độ con 5m; Đường bình độ cái 15m; Đường bình độ giữa 10m.
Câu 42: Ký hiệu dáng đất trên bản đồ được biểu thị bằng:
A. Chữ số, màu sắc.
B. Các đường bình độ.
C. Mầu sắc, chữ số, chữ viết.
D. Các ký hiệu tượng hình kèm theo ghi chú.
Câu 43: Ký hiệu vẽ theo tỉ lệ:
A. Là ký hiệu biểu thị đúng tương quan tỉ lệ của địa vật trên thực địa với bản đồ, vẫn giữ được hình dáng và phương hướng thực của địa vật.
B. Là ký hiệu biểu thị đúng tương quan tỉ lệ về chiều dài của địa vật và giữ được phương hướng thực của nó ở thực địa, nhưng về chiều ngang không vẽ theo tỉ lệ.
C. Là ký hiệu thể hiện những địa vật có kích thước nhỏ bé, không thể rút theo tỉ lệ bản đồ được. Loại ký hiệu này vẽ tượng trưng, tượng hình.
D. Là ký hiệu không biểu thị đúng tương quan tỉ lệ của địa vật ngoài thực địa với bản đồ, vì chúng có kích thước nhỏ bé, không thể rút theo tỉ lệ bản đồ được.
Câu 44: Ký hiệu vẽ theo 1/2 tỉ lệ:
A. Là ký hiệu không biểu thị đúng tương quan tỉ lệ của địa vật ngoài thực địa với bản đồ, vì chúng có kích thước nhỏ bé, không thể rút theo tỉ lệ bản đồ được.
B. Là ký hiệu biểu thị đúng tương quan tỉ lệ về chiều dài của địa vật và giữ được phương hướng thực của nó ở thực địa, nhưng về chiều ngang không vẽ theo tỉ lệ.
C. Là ký hiệu thể hiện những địa vật có kích thước nhỏ bé, không thể rút theo tỉ lệ bản đồ được. Loại ký hiệu này vẽ tượng trưng, tượng hình.
D. Là ký hiệu biểu thị đúng tương quan tỉ lệ của địa vật trên thực địa với bản đồ, vẫn giữ được hình dáng và phương hướng thực của địa vật.
Câu 45: Ký hiệu vẽ không theo tỉ lệ:
A. Là ký hiệu biểu thị đúng tương quan tỉ lệ về chiều dài của địa vật và giữ được phương hướng thực của nó ở thực địa, nhưng về chiều ngang không vẽ theo tỉ lệ.
B. Là ký hiệu biểu thị đúng tương quan tỉ lệ của địa vật trên thực địa với bản đồ, vẫn giữ được hình dáng và phương hướng thực của địa vật.
C. Là ký hiệu không biểu thị đúng tương quan tỉ lệ của địa vật ngoài thực địa với bản đồ, vì chúng có kích thước nhỏ bé, không thể rút theo tỉ lệ bản đồ được.
D. Là ký hiệu thể hiện những địa vật có kích thước nhỏ bé, không thể rút theo tỉ lệ bản đồ được. Loại ký hiệu này vẽ tượng trưng, tượng hình.
Câu 46: Các loại ký hiệu cơ bản trên bản đồ:
A. Ký hiệu vùng dân cư; Ký hiệu địa giới; Ký hiệu giao thông; Ký hiệu theo mầu; Ký hiệu dùng chữ và số để giải thích; Ký hiệu theo tỷ lệ; Ký hiệu dáng đất.
B. Ký hiệu theo tỷ lệ; Ký hiệu 1/2 tỷ lệ; Ký hiệu không theo tỷ lệ; Ký hiệu khu dân cư; Ký hiệu địa giới; Ký hiệu giao thông; Ký hiệu dáng đất.
C. Ký hiệu khu vực; Ký hiệu điểm; Ký hiệu đường; Ký hiệu địa giới; Ký hiệu giao thông; Ký hiệu thuỷ văn; Ký hiệu dáng đất.
D. Ký hiệu khu vực; Ký hiệu điểm; Ký hiệu đường; Ký hiệu giao thông; Ký hiệu địa giới; Ký hiệu thuỷ văn; Ký hiệu núi.
Câu 47: CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN ĐỂ ĐỊNH HƯỚNG BẢN ĐỒ:
A. Định hướng bằng địa bàn; Địa vật dài thẳng; Ống nhòm; Dựa vào mặt trời.
B. Định hướng bằng địa bàn; Địa vật dài thẳng; Đường phương hướng giữa hai địa vật.
C. Định hướng bằng địa bàn; Địa vật dài thẳng; Đường phương hướng giữa hai địa vật, và bằng sa bàn.
D. Định hướng bằng địa bàn; Dựa vào trăng, sao; Đường phương hướng giữa hai địa vật và bằng ống nhòm.
Câu 48: Các phương pháp cơ bản để xác định điểm đứng trên bản đồ:
A. Phương pháp ước lượng cự ly; Phương pháp giao hội.
B. Phương pháp dùng địa bàn; Địa vật dài thẳng; Đường phương hướng giữa hai địa vật.
C. Phương pháp ước lượng cự ly; Phương pháp giao hội; Phương pháp xác định toạ độ chính xác.
D. Phương pháp ước lượng cự ly; Phương pháp tìm địa vật dài thẳng; Phương pháp giao hội.
Câu 49: Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh được tiến hành ở:
A. Trạm y tế.
B. Trong bệnh viện.
C. Ngoài hỏa tuyến.
D. Trạm cấp cứu tiền phương.
Câu 50: Băng vòng xoắn:
A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ trên xuống dưới theo hình vòng xoắn lò xo hoặc như hình con rắn quấn quanh thân cây, vòng sau đè lên 2/3 vòng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên, từ trong ra ngoài, đường băng sau đè lên 1/3 đường băng trước theo hình vòng xoắn lò xo.
C. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo hoặc như hình con rắn quấn quanh thân cây, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
D. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng theo hình số 8 hoặc 2 vòng đối xứng, băng từ dưới lên trên, từ ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
Câu 51: Băng số 8:
A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên xuống dưới hoặc từ ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
C. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ dưới lên trên hoặc từ trong ra ngoài, đường băng sau đè lên 1/3 đường băng trước.
D. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ dưới lên trên hoặc từ ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
Câu 52: Mang thương binh băng tay áp dụng trong chiến đấu để:
A. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách ngắn như: Bế, cõng, bò chuyển thương binh.
B. Vận chuyển thương binh ở địa hình rừng núi, hai tay người tải thương được tự do bám, nắm, leo, trèo.
C. Vận chuyển thương binh khi có những vết thương nặng trên người, không thể nằm được trên cáng hoặc võng.
D. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách xa, dùng cáng hoặc võng phải hai người khiêng, bế, cõng, bị chuyển thương chỉ cần một người.
Câu 53: Dùng cáng khiêng thương binh bị thương ở bụng phải:
A. Đặt thương binh nằm sấp, kê đệm dưới bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
B. Đặt thương binh nằm ngửa, kê đệm dưới chân làm cho chân hơi co lên, để giảm áp lực trong ổ bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
C. Đặt nằm nghiêng và cột chặt xuống cáng tránh xê dịch, chân duỗi thẳng để giảm áp lực trong ổ bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
D. Đặt thương binh nằm ngửa, chân duỗi thẳng, kê cao đầu chống khó thở.
Câu 54: Dùng cáng khiêng thương binh bị thương ở vùng ngực phải:
A. Đặt thương binh trong tư thế nửa nằm, nửa ngồi nhằm giúp cho thương binh dễ thở.
B. Đặt thương binh trong tư thế nằm ngửa, chân hơi co lại để tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
C. Đặt thương binh trong tư thế nằm sấp, dùng tấm nệm kê dưới ngực.
D. Đặt thương binh trong tư thế nằm nghiêng, dùng băng quấn chặt hạn chế mất máu.
Câu 55: Vết thương phần mềm:
A. Là loại vết thương có tổn thương da, gân, cơ, trong đó cơ là chủ yếu.
B. Là loại vết thương có tổn thương da, cơ, xương kèm theo đứt mạch máu.
C. Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên ngoài, còn gọi là chấn thương.
D. Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên ngoài, có thể tổn thương các phủ tạng trong bụng, ngực.
Câu 56: Cách cấp cứu đầu tiên vết thương phần mềm:
A. Băng vết thương; đưa thương binh về nơi an toàn, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ sở điều trị.
B. Đưa thương binh về nơi an toàn; băng vết thương, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ sở điều trị.
C. Nhanh chóng vận chuyển thương binh về cơ sở điều trị.
D. Cầm máu, chống choáng, hô hấp nhân tạo, băng vết thương, sau đó đưa về cơ sở điều trị.
Câu 57: Băng vết thương phần mềm nhằm:
A. Nhằm bảo vệ vết thương, các mô không bị dập nát, hoại tử thêm, ngăn chặn chất độc theo đất cát xâm nhập hạn chế mất máu.
B. Bảo vệ vết thương không bị ô nhiễm thêm, cầm máu tại vết thương, hạn chế được các biến chứng xấu.
C. Nhằm che kín vết thương không bị ô nhiễm thêm, chống choáng, chống khó thở, ngăn chặn các mầm bệnh, chất nhiễm xạ, phóng xạ xâm nhập.
D. Cả a và b đều đúng.
Câu 58: Biến chứng của vết thương mạch máu:
A. Thường bị ngất xỉu do quá đau đớn; hôn mê; co giật; ói mửa.
B. Thường bị ngất xỉu do choáng, đau đớn; mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong; hôn mê nhiều ngày.
C. Choáng do mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong; vết thương bị ô nhiễm; chảy máu lần thứ hai.
D. Choáng do đau đớn và mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, hôn mê, khó thở, ho.
Câu 59: Yêu cầu cầm máu tạm thời là:
A. Khẩn trương, nhanh chóng, tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
B. Khẩn trương, nhanh chóng vận chuyển thương binh ra khỏi nơi nguy hiểm, tổ chức đưa về tuyến sau điều trị.
C. Khẩn trương, nhanh chóng kiểm tra các vết thương khác kèm theo để sử trí, cầm máu tạm thời.
D. Khẩn trương, nhanh chóng, đúng chỉ định theo yêu cầu của vết thương.
Câu 60: Biện pháp cầm máu tạm thời phải:
A. Khẩn trương, nhanh chóng, tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
B. Tuỳ theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm ẩu, không được đặt ga rô tuỳ tiện.
C. Tuỳ theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm ẩu, chỉ khi các động mạch, tĩnh mạch chủ bị rách, đứt mới tiến hành đặt ga rô.
D. Khẩn trương, nhanh chóng, tuỳ theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, trường hợp nhiễm độc, nhiễm xạ mới tiến hành đặt ga rô.
Câu 61: Thứ tự các bước cấp cứu đầu tiên vết thương gãy xương:
A. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu); cố định tạm thời gãy xương; băng (đối với vết thương hở); đưa về nơi an toàn.
B. Băng (đối với vết thương hở); cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu); cố định tạm thời gãy xương; đưa về nơi an toàn.
C. Đưa về nơi an toàn; cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu); băng (đối với vết thương hở); cố định tạm thời gãy xương.
D. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu); băng (đối với vết thương hở); cố định tạm thời gãy xương; đưa về nơi an toàn.