Đề thi trắc nghiệm giữa kì Triết học Mác-Lênin USSH là tài liệu hữu ích giúp sinh viên Đại học củng cố kiến thức và tự đánh giá năng lực sau khi hoàn thành các chương đầu của học phần Triết học Mác – Lênin. Đề thi bao gồm các câu hỏi thuộc nhiều chủ đề quan trọng như khái lược về triết học, lịch sử triết học trước Mác, sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin, vật chất và ý thức, hai nguyên lý và ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, nhận thức luận, và các phạm trù đầu tiên của chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Việc ôn luyện kỹ lưỡng qua đề thi này không chỉ giúp sinh viên nắm vững kiến thức lý luận mà còn rèn luyện tư duy biện chứng, chuẩn bị hành trang vững chắc để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho kỳ thi giữa kì!
Đề thi trắc nghiệm giữa kì Triết học Mác-Lênin USSH
Câu 1. Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào trong lịch sử loài người?
A. Thế kỷ X – IX TCN
B. Thế kỷ VIII – VI TCN
C. Thế kỷ IV – III CN
D. Thế kỷ I – II CN
Câu 2. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khác nhau ở chỗ nào trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học?
A. Giải quyết mặt thứ hai.
B. Giải quyết mặt thứ nhất.
C. Giải quyết cả hai mặt.
D. Không giải quyết vấn đề nào.
Câu 3. Chức năng phương pháp luận của triết học thể hiện điều gì?
A. Xây dựng các lý thuyết khoa học cụ thể.
B. Cung cấp những nguyên tắc, phương pháp chung nhất cho hoạt động nhận thức và cải tạo thế giới.
C. Chỉ dẫn cách thức sử dụng công cụ sản xuất.
D. Giải quyết các vấn đề đạo đức cá nhân.
Câu 4. Tư tưởng “vô vi” (không làm gì trái với tự nhiên) là của trường phái nào trong triết học phương Đông?
A. Nho giáo.
B. Đạo giáo.
C. Pháp gia.
D. Mặc gia.
Câu 5. Theo Plato, thế giới Ý niệm (Forms) có đặc điểm gì?
A. Biến đổi không ngừng.
B. Chỉ tồn tại trong tâm trí con người.
C. Là bản sao của thế giới vật chất.
D. Bất biến, vĩnh cửu, hoàn hảo, là bản chất tối cao của mọi vật.
Câu 6. Ai là người đã đề xuất lý thuyết “tabula rasa” (tấm bảng trống) về nhận thức con người?
A. René Descartes.
B. John Locke.
C. George Berkeley.
D. David Hume.
Câu 7. Tiền đề lý luận thứ hai của triết học Mác là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật Pháp thế kỷ XVIII.
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
C. Triết học khai sáng Pháp.
D. Chủ nghĩa duy lý Đức.
Câu 8. V.I. Lênin đã phát triển học thuyết Mác về chủ nghĩa đế quốc trong tác phẩm nào?
A. “Nhà nước và cách mạng”
B. “Làm gì?”
C. “Chủ nghĩa đế quốc – giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản”
D. “Những nhiệm vụ trước mắt của chính quyền Xô Viết”
Câu 9. Luận điểm nào sau đây là sự phát triển sáng tạo của V.I. Lênin đối với chủ nghĩa Mác về cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa chỉ có thể nổ ra ở các nước tư bản phát triển nhất.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa phải nổ ra đồng loạt trên toàn thế giới.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa có thể thắng lợi ở một số nước hoặc thậm chí một nước riêng lẻ kém phát triển hơn.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa không cần vai trò của Đảng Cộng sản.
Câu 10. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất, theo định nghĩa của Lênin, là gì?
A. Có khối lượng và trọng lượng.
B. Có màu sắc và mùi vị.
C. Có thể nhìn thấy và đo lường được.
D. Tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người.
Câu 11. Tính năng động, sáng tạo của ý thức thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Khả năng ghi nhớ thông tin.
B. Khả năng phản xạ trước các kích thích.
C. Khả năng lặp lại hành vi.
D. Khả năng hình thành các ý tưởng, lý thuyết, dự báo, và cải tạo thế giới.
Câu 12. Khi nói “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”, câu tục ngữ này phản ánh ý nghĩa của việc nhận thức đúng đắn mối quan hệ nào?
A. Vật chất và không gian.
B. Ý thức và thời gian.
C. Ý thức (khả năng nhận thức) và vật chất (hiện thực khách quan, đối thủ).
D. Vật chất và vận động.
Câu 13. Tính khách quan của các mối liên hệ có nghĩa là gì?
A. Mối liên hệ chỉ tồn tại khi con người nhận thức được.
B. Mối liên hệ do ý chí con người tạo ra.
C. Các mối liên hệ tồn tại độc lập với ý thức con người.
D. Mối liên hệ chỉ mang tính ngẫu nhiên.
Câu 14. Nguồn gốc, động lực bên trong của mọi sự phát triển là gì?
A. Tác động từ bên ngoài.
B. Sự giúp đỡ từ các yếu tố bên cạnh.
C. Sự tác động của một lực lượng siêu nhiên.
D. Việc giải quyết mâu thuẫn bên trong bản thân sự vật, hiện tượng.
Câu 15. “Thống nhất của các mặt đối lập” có nghĩa là gì?
A. Hai mặt đối lập hoàn toàn hòa tan vào nhau, mất đi tính đối lập.
B. Hai mặt đối lập không có bất kỳ mối liên hệ nào.
C. Hai mặt đối lập nương tựa vào nhau, không thể tồn tại thiếu nhau, và đòi hỏi phải có mặt đối lập kia.
D. Hai mặt đối lập luôn ở trạng thái cân bằng.
Câu 16. “Độ” trong phép biện chứng duy vật là gì?
A. Giới hạn mà ở đó sự vật ngừng phát triển.
B. Điểm mà tại đó chất mới xuất hiện.
C. Phạm trù triết học chỉ sự thống nhất biện chứng giữa lượng và chất, là khoảng giới hạn mà trong đó, sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật.
D. Mức độ thay đổi của lượng.
Câu 17. Sai lầm “tả khuynh” (đốt cháy giai đoạn, chủ quan duy ý chí) trong hoạt động thực tiễn là biểu hiện của việc vi phạm quy luật nào?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
Câu 18. Quá trình phát triển theo quy luật phủ định của phủ định diễn ra như thế nào?
A. Theo đường thẳng từ thấp đến cao.
B. Theo vòng tròn khép kín, lặp lại.
C. Theo hình “xoắn ốc”, có sự lặp lại nhưng ở trình độ cao hơn, phức tạp hơn.
D. Theo đường zic-zắc không có quy luật.
Câu 19. Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là gì?
A. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
B. Tri thức, tình cảm, ý chí.
C. Cảm giác, tri giác, biểu tượng.
D. Phân tích, tổng hợp, trừu tượng hóa.
Câu 20. Sai lầm nào khi tuyệt đối hóa chân lý tương đối, dẫn đến phủ nhận tính khách quan của chân lý, cho rằng không có chân lý nào là vĩnh viễn?
A. Chủ nghĩa giáo điều (dogmatism).
B. Chủ nghĩa tương đối (relativism), hoài nghi luận.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 21. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất trong các yếu tố cấu thành tồn tại xã hội?
A. Điều kiện tự nhiên – địa lý.
B. Dân số và mật độ dân số.
C. Ý thức xã hội.
D. Phương thức sản xuất vật chất.
Câu 22. “Kiến trúc thượng tầng” trong chủ nghĩa duy vật lịch sử là gì?
A. Toàn bộ lực lượng sản xuất của xã hội.
B. Toàn bộ các điều kiện tự nhiên – địa lý.
C. Toàn bộ dân số của xã hội.
D. Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học… cùng các thiết chế tương ứng.
Câu 23. Nguồn gốc trực tiếp của đấu tranh giai cấp là gì?
A. Sự phân công lao động.
B. Sự xuất hiện của khoa học.
C. Sự đối lập về lợi ích kinh tế cơ bản giữa các giai cấp.
D. Sự khác biệt về văn hóa.
Câu 24. Tính tất yếu của cách mạng xã hội thể hiện ở chỗ:
A. Nó là kết quả của sự lựa chọn ngẫu nhiên.
B. Nó chỉ xảy ra ở một số quốc gia.
C. Nó là quy luật khách quan của sự vận động và phát triển xã hội có giai cấp.
D. Nó là ý muốn chủ quan của một giai cấp.
Câu 25. Luận điểm “Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội” là của ai?
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Ludwig Feuerbach.