Trắc Nghiệm Hành Vi Tổ Chức EPU là đề ôn tập thuộc môn Hành vi Tổ chức trong chương trình đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Điện lực (EPU). Bộ đề do ThS. Trần Minh Thư, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý – EPU biên soạn, nhằm giúp sinh viên nắm chắc các nội dung cơ bản về hành vi cá nhân, hành vi nhóm, cấu trúc tổ chức và văn hóa doanh nghiệp. Đề trắc nghiệm được thiết kế dưới dạng khách quan, đa dạng về cấp độ nhận thức, phù hợp để sinh viên ôn luyện, đánh giá mức độ tiếp thu lý thuyết và áp dụng trong môi trường tổ chức thực tiễn.
Trắc nghiệm Hành vi tổ chức trên hệ thống tài liệu đại học của dethitracnghiem.vn là công cụ học tập hiện đại dành cho sinh viên Đại học Điện lực và các trường đào tạo khối ngành kinh tế – quản trị. Website hỗ trợ làm bài không giới hạn, hiển thị kết quả theo từng lần luyện tập và kèm phần giải thích chi tiết sau mỗi câu hỏi. Đây là nguồn tài liệu lý tưởng giúp sinh viên củng cố kiến thức, phát hiện điểm yếu và chuẩn bị vững vàng cho các kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ học phần Hành vi Tổ chức.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc Nghiệm Hành Vi Tổ Chức EPU
Câu 1. Trong các loại nhóm sau, nhóm nào được hình thành dựa trên cơ cấu và sơ đồ tổ chức chính thức?
A. Nhóm chỉ huy.
B. Nhóm lợi ích.
C. Nhóm bạn bè.
D. Nhóm mua chung.
Câu 2. Nhóm nào sau đây được xem là một nhóm không chính thức trong một tổ chức?
A. Nhóm nhiệm vụ.
B. Nhóm lợi ích.
C. Nhóm chỉ huy.
D. Ban cố vấn.
Câu 3. Một quá trình giao tiếp hiệu quả đòi hỏi sự hiện diện của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những điều kiện cốt lõi đó?
A. Phải có sự trao đổi thông tin hai chiều.
B. Phải có ít nhất hai bên tham gia vào quá trình.
C. Thông tin truyền đi phải được các bên hiểu rõ.
D. Người nhận phải hoàn toàn đồng ý với người gửi.
Câu 4. Các nhóm được hình thành một cách tự phát dựa trên các mối quan hệ xã hội hoặc sở thích chung được gọi là:
A. Nhóm chỉ huy.
B. Nhóm không chính thức.
C. Nhóm nhiệm vụ.
D. Ủy ban đặc biệt.
Câu 5. Quyền lực dựa trên sự sợ hãi và khả năng áp đặt các biện pháp trừng phạt đối với người khác được gọi là loại quyền lực gì?
A. Quyền lực khen thưởng.
B. Quyền lực hợp pháp.
C. Quyền lực ép buộc.
D. Quyền lực chuyên gia.
Câu 6. Việc tham gia vào một nhóm mang lại cho cá nhân cảm giác được bảo vệ và giảm bớt sự bất an. Đây là lý do hình thành nhóm liên quan đến nhu cầu nào?
A. Nhu cầu về an toàn.
B. Nhu cầu về địa vị.
C. Nhu cầu về sức mạnh.
D. Nhu cầu về thành tựu.
Câu 7. Một trong những lý do chính khiến các cá nhân muốn gia nhập nhóm là để thỏa mãn nhu cầu tương tác và phát triển các mối quan hệ xã hội. Đây là lý do thuộc về:
A. Nhu cầu an toàn.
B. Nhu cầu sức mạnh.
C. Nhu cầu về địa vị.
D. Nhu cầu liên kết (hội nhập).
Câu 8. Khi một nhóm có thể đạt được những mục tiêu mà một cá nhân không thể tự mình hoàn thành, điều này thể hiện lý do hình thành nhóm liên quan đến:
A. Nhu cầu hội nhập.
B. Sức mạnh tập thể.
C. Nhu cầu an toàn.
D. Sở thích cá nhân.
Câu 9. Loại quyền lực nào xuất phát từ vị trí, chức danh chính thức mà một cá nhân nắm giữ trong cơ cấu tổ chức?
A. Quyền lực chuyên gia.
B. Quyền lực ép buộc.
C. Quyền lực hợp pháp.
D. Quyền lực tham chiếu.
Câu 10. Quá trình hòa nhập của một cá nhân vào một nhóm mới thường được xem như một quá trình bao gồm mấy giai đoạn chính?
A. 2 giai đoạn.
B. 4 giai đoạn.
C. 3 giai đoạn.
D. 5 giai đoạn.
Câu 11. Bệnh nhân thường có xu hướng tin tưởng và tuân thủ lời khuyên của các bác sĩ giỏi. Điều này là một ví dụ minh họa cho loại quyền lực nào?
A. Quyền lực hợp pháp.
B. Quyền lực chuyên gia.
C. Quyền lực ép buộc.
D. Quyền lực khen thưởng.
Câu 12. Một mô hình tổ chức có đặc điểm là mức độ bộ phận hóa thấp, phạm vi quản lý rộng, và quyền lực tập trung vào một người duy nhất, được gọi là:
A. Cơ cấu đơn giản.
B. Cơ cấu quan liêu.
C. Cơ cấu ma trận.
D. Cơ cấu mạng lưới.
Câu 13. Một loại hình văn hóa tổ chức có đặc điểm không chú trọng vào kết quả cuối cùng mà thay vào đó tập trung vào các quy trình, thủ tục và cách thức thực hiện công việc. Đây là loại văn hóa nào?
A. Văn hóa phân tán.
B. Văn hóa mạng lưới.
C. Văn hóa vụ lợi.
D. Văn hóa cộng đồng.
Câu 14. Khi một cá nhân được ngưỡng mộ vì những phẩm chất cá nhân đặc biệt và trở thành hình mẫu để người khác noi theo, cá nhân đó đang sở hữu loại quyền lực nào?
A. Quyền lực hợp pháp.
B. Quyền lực chuyên gia.
C. Quyền lực khen thưởng.
D. Quyền lực tham chiếu.
Câu 15. Đặc tính nào của văn hóa tổ chức phản ánh mức độ mà các hoạt động của tổ chức nhấn mạnh việc duy trì hiện trạng thay vì theo đuổi sự tăng trưởng và thay đổi?
A. Hướng tới con người.
B. Sự ổn định.
C. Định hướng kết quả.
D. Chú ý tới chi tiết.
Câu 16. Hình thức giao tiếp nào sau đây được thể hiện thông qua lời nói và chữ viết?
A. Giao tiếp phi ngôn từ.
B. Giao tiếp bằng âm hiệu.
C. Giao tiếp bằng cử chỉ.
D. Giao tiếp ngôn từ.
Câu 17. Giao tiếp theo chiều dọc trong một tổ chức có thể được phân thành mấy loại chính?
A. 2 loại (từ trên xuống và từ dưới lên).
B. 3 loại (trên xuống, dưới lên, ngang).
C. 4 loại (theo chiều dọc, ngang, chéo, bên ngoài).
D. 1 loại duy nhất là từ trên xuống.
Câu 18. Hình thức giao tiếp nào sau đây không sử dụng lời nói hay chữ viết để truyền tải thông điệp?
A. Giao tiếp bằng văn bản.
B. Giao tiếp bằng lời nói.
C. Giao tiếp qua email.
D. Giao tiếp phi ngôn từ.
Câu 19. Văn hóa của một tổ chức được hình thành từ bao nhiêu đặc tính cốt lõi mà sự kết hợp của chúng tạo nên bản sắc riêng?
A. 7 đặc tính.
B. 8 đặc tính.
C. 9 đặc tính.
D. 10 đặc tính.
Câu 20. Trạng thái tâm lý của người nhận, chẳng hạn như đang vui vẻ hay bực tức, có thể ảnh hưởng đến cách họ diễn giải một thông điệp. Yếu tố này được gọi là gì trong quá trình giao tiếp?
A. Lọc tin.
B. Sự khác biệt về giới tính.
C. Cảm xúc.
D. Trình độ học vấn.
Câu 21. Phương pháp thúc đẩy sáng tạo bằng cách phân tích một sản phẩm hoặc quy trình thành các đặc điểm chính, sau đó xem xét thay đổi từng đặc điểm để tạo ra ý tưởng mới, được gọi là:
A. Liệt kê thuộc tính.
B. Động não.
C. Chỉ thị trực tiếp.
D. Tư duy zic-zắc.
Câu 22. Quan điểm nào cho rằng một mức độ xung đột nhất định là cần thiết để một nhóm có thể hoạt động hiệu quả và tránh sự trì trệ?
A. Quan điểm về các mối quan hệ con người.
B. Quan điểm truyền thống về xung đột.
C. Quan điểm tương tác về xung đột.
D. Sự kết hợp giữa quan điểm truyền thống và quan hệ con người.
Câu 23. Một loại hình văn hóa tổ chức có đặc điểm các cá nhân cùng làm việc và hợp tác chặt chẽ như một gia đình để hướng tới mục tiêu chung. Đây là loại văn hóa nào?
A. Văn hóa phân tán.
B. Văn hóa cộng đồng.
C. Văn hóa vụ lợi.
D. Văn hóa mạng lưới.
Câu 24. Quá trình nhóm các công việc riêng lẻ lại với nhau dựa trên sự tương đồng về chức năng, sản phẩm, hoặc địa lý được gọi là:
A. Chính thức hóa.
B. Phân quyền.
C. Bộ phận hóa.
D. Tập quyền.
Câu 25. Mức độ mà các công việc trong một tổ chức được tiêu chuẩn hóa và hành vi của nhân viên được định hướng bởi các quy tắc và thủ tục được gọi là:
A. Quyền lực.
B. Tập quyền.
C. Phân quyền.
D. Chính thức hóa.
Câu 26. Đặc tính nào của văn hóa tổ chức phản ánh mức độ mà các quyết định và hoạt động quản lý chú trọng đến kết quả cuối cùng thay vì các quy trình thực hiện?
A. Định hướng kết quả sản xuất.
B. Hướng tới con người.
C. Sự ổn định.
D. Hướng tới nhóm người lao động.
Câu 27. Đặc tính nào của văn hóa tổ chức thể hiện mức độ mà các hoạt động được tổ chức theo nhóm thay vì theo từng cá nhân riêng lẻ?
A. Sự ổn định.
B. Hướng tới con người.
C. Định hướng kết quả.
D. Hướng tới nhóm người lao động.
Câu 28. Quá trình động viên của một cá nhân thường bắt đầu khi nào?
A. Khi một nhu cầu đã được thỏa mãn.
B. Khi cá nhân bắt đầu tìm kiếm hành vi.
C. Khi một nhu cầu chưa được thỏa mãn tạo ra sự căng thẳng.
D. Khi cá nhân đạt được mục tiêu và giảm bớt áp lực.
Câu 29. Quá trình một người gửi điều chỉnh và lựa chọn kênh truyền tải thông tin một cách có chủ ý để làm hài lòng người nhận được gọi là:
A. Tác động của cảm xúc.
B. Sự khác biệt về giới tính.
C. Ảnh hưởng của trình độ.
D. Lọc tin.
Câu 30. Một trong những lý do chính khiến các cá nhân gia nhập một nhóm là vì họ có chung những đam mê hoặc mối quan tâm. Đây là lý do hình thành nhóm dựa trên:
A. Nhu cầu an toàn.
B. Nhu cầu sức mạnh.
C. Sở thích.
D. Nhu cầu địa vị.