Trắc Nghiệm Hành Vi Tổ Chức UEF

Năm thi: 2024
Môn học: Hành vi Tổ chức
Trường: Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM (UEF)
Người ra đề: ThS. Trần Thị Kim Dung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2024
Môn học: Hành vi Tổ chức
Trường: Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM (UEF)
Người ra đề: ThS. Trần Thị Kim Dung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Hành Vi Tổ Chức UEFđề ôn tập thuộc môn Hành vi Tổ chức trong chương trình đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM (UEF). Bộ đề do ThS. Trần Thị Kim Dung, giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh – UEF, biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên nắm vững kiến thức về hành vi cá nhân, hành vi nhóm, giao tiếp tổ chức, động lực thúc đẩy và ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến hiệu quả làm việc. Câu hỏi được thiết kế theo dạng trắc nghiệm khách quan, hỗ trợ người học luyện tập kỹ năng tư duy và phân tích hành vi trong môi trường doanh nghiệp.

Trắc nghiệm Hành vi tổ chức trên nền tảng bộ đề đại học của dethitracnghiem.vn là công cụ học tập trực tuyến hiệu quả dành cho sinh viên Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM và các trường kinh tế khác. Website cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng, kèm đáp án và lời giải chi tiết, cho phép sinh viên làm bài không giới hạn, theo dõi kết quả từng đề và xác định điểm mạnh – điểm yếu trong quá trình ôn luyện. Đây là nguồn tài liệu lý tưởng để sinh viên chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ và các bài kiểm tra đánh giá năng lực môn Hành vi Tổ chức.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Hành Vi Tổ Chức UEF

Câu 1. Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu bao gồm các yếu tố nào?
A. Chỉ có hành vi và thái độ của cá nhân.
B. Chỉ có hành vi và thái độ của cá nhân trong một tập thể.
C. Hành vi và thái độ của cá nhân, hành vi và thái độ của nhóm.
D. Chỉ có hành vi và thái độ của một tập thể.

Câu 2. Nhận định “Hành vi tổ chức chỉ nghiên cứu những thái độ và hành vi quyết định đến kết quả của người lao động” là đúng hay sai?
A. Đúng, vì mục tiêu cuối cùng là kết quả lao động.
B. Sai, vì nó còn nghiên cứu cả các yếu tố ảnh hưởng.
C. Tùy thuộc vào từng loại hình tổ chức cụ thể.
D. Sai, vì nó không nghiên cứu về thái độ con người.

Câu 3. Lĩnh vực Hành vi tổ chức có mối liên hệ mật thiết và vay mượn kiến thức từ nhiều môn học khác, ngoại trừ:
A. Khoa học chính trị.
B. Tâm lý học xã hội.
C. Toán học cao cấp.
D. Nhân chủng học.

Câu 4. Đối tượng nghiên cứu chính của môn học Hành vi tổ chức là gì?
A. Hành vi của con người trong môi trường tổ chức.
B. Các chiến lược để tạo ra một môi trường toàn cầu.
C. Các phương pháp cải thiện kỹ năng của con người.
D. Các biện pháp cải thiện chất lượng và năng suất.

Câu 5. Môn học Hành vi tổ chức có những chức năng cơ bản nào sau đây?
A. Chức năng giải thích, kiểm soát và điều chỉnh.
B. Chức năng giải thích, dự đoán và kiểm soát.
C. Chức năng dự đoán, kiểm soát và cải thiện.
D. Chức năng giải thích, dự đoán và cải tiến.

Câu 6. Đặc tính nào sau đây của con người không phụ thuộc vào các yếu tố tiểu sử?
A. Khả năng của cá nhân.
B. Tuổi tác của cá nhân.
C. Tình trạng gia đình.
D. Thâm niên công tác.

Câu 7. Khả năng trí tuệ của con người bao gồm nhiều năng lực khác nhau. Năng lực nào sau đây không thuộc nhóm này?
A. Suy luận suy diễn.
B. Sự cân bằng cơ thể.
C. Tốc độ nhận thức.
D. Khả năng hình dung.

Câu 8. Chín khả năng hành động cơ bản của con người có thể được phân chia thành mấy nhóm chính?
A. 2 nhóm.
B. 3 nhóm.
C. 4 nhóm.
D. 5 nhóm.

Câu 9. Các yếu tố nào sau đây được dùng để xác định tính cách của một cá nhân?
A. Di truyền, môi trường và khả năng.
B. Di truyền, khả năng và đặc tính tiểu sử.
C. Di truyền, môi trường và ngữ cảnh tình huống.
D. Di truyền, khả năng và ngữ cảnh tình huống.

Câu 10. Người có tính cách hướng ngoại thường có những biểu hiện nào sau đây?
A. Có óc tưởng tượng và nhạy cảm về nghệ thuật.
B. Bình tĩnh, nhiệt tình và rất chắc chắn.
C. Dễ hội nhập, hay nói và quyết đoán.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 11. Thái độ của một cá nhân trong môi trường tổ chức bao gồm những loại nào?
A. Sự hài lòng trong công việc và sự gắn bó với công việc.
B. Cam kết với tổ chức và sự hài lòng trong công việc.
C. Sự hài lòng, sự gắn bó và sự cam kết với tổ chức.
D. Sự gắn bó với công việc và sự cam kết với tổ chức.

Câu 12. Yếu tố nào sau đây không phải là một yếu tố quyết định đến sự hài lòng trong công việc?
A. Công bằng trong hệ thống khen thưởng.
B. Đồng nghiệp có tinh thần ủng hộ, giúp đỡ.
C. Công việc phù hợp với tính cách của cá nhân.
D. Tất cả các phương án trên đều là yếu tố quyết định.

Câu 13. Một trong những phản ứng tích cực của nhân viên khi họ cảm thấy bất mãn trong tổ chức là:
A. Chờ đợi một cách thụ động cho tình hình được cải thiện.
B. Góp ý một cách tích cực và mang tính xây dựng.
C. Rời bỏ tổ chức và tìm kiếm một công việc mới.
D. Làm cho tình hình tốt hơn bằng cách góp ý xây dựng.

Câu 14. “Sự hài lòng trong công việc là một thái độ chung đối với công việc của một người”. Nhận định này đúng hay sai?
A. Đúng, vì nó phản ánh cảm nhận tổng thể về công việc.
B. Sai, vì nó chỉ là một cảm xúc nhất thời.
C. Tùy thuộc vào mức lương mà người đó nhận được.
D. Tùy thuộc vào môi trường làm việc của người đó.

Câu 15. “Nhận thức là một quá trình qua đó cá nhân tổ chức sắp xếp và diễn giải những ấn tượng giác quan của mình để tìm hiểu môi trường xung quanh”. Nhận định này đúng hay sai?
A. Đúng, vì đây là định nghĩa cốt lõi của nhận thức.
B. Sai, vì nhận thức là một quá trình hoàn toàn khách quan.
C. Tùy thuộc vào kinh nghiệm của mỗi cá nhân.
D. Sai, vì nhận thức không liên quan đến giác quan.

Câu 16. Các nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đến quá trình nhận thức của một cá nhân?
A. Suy nghĩ, mục tiêu và tình huống.
B. Óc nhận thức, mục tiêu và tình huống.
C. Óc nhận thức, suy nghĩ và tình huống.
D. Óc nhận thức, suy nghĩ và mục tiêu.

Câu 17. Mô hình ra quyết định hợp lý bao gồm bao nhiêu bước cơ bản?
A. 5 bước.
B. 6 bước.
C. 7 bước.
D. 8 bước.

Câu 18. Các nhân tố nào thuộc về chủ thể ra quyết định có ảnh hưởng đến quá trình nhận thức?
A. Môi trường làm việc, môi trường xã hội, kỳ vọng.
B. Thái độ, môi trường xã hội, môi trường làm việc.
C. Thời gian, thái độ, môi trường làm việc.
D. Môi trường làm việc, môi trường xã hội, thái độ.

Câu 19. Bước nào sau đây không nằm trong các bước của mô hình ra quyết định hợp lý?
A. Xác định rõ ràng vấn đề cần giải quyết.
B. Đánh giá và lựa chọn các giải pháp.
C. Tăng tính sáng tạo khi ra quyết định.
D. Phát triển các phương án giải quyết khả thi.

Câu 20. Trong một tổ chức, quá trình ra quyết định của cá nhân thường gặp phải những hạn chế nào?
A. Hạn chế về thời gian và các thông tin có sẵn.
B. Hạn chế do các định kiến và thói quen.
C. Hạn chế từ hệ thống khen thưởng của tổ chức.
D. Tất cả các hạn chế được đề cập ở trên.

Câu 21. Theo học thuyết Y, nhà quản lý nên áp dụng phương pháp động viên nào sau đây?
A. Giám sát nhân viên một cách chặt chẽ và nghiêm khắc.
B. Tạo điều kiện để nhân viên tự giác, có trách nhiệm và tự điều khiển.
C. Sử dụng các biện pháp thưởng, phạt rõ ràng để điều khiển hành vi.
D. Cho rằng nhân viên về cơ bản là không thích làm việc.

Câu 22. Học thuyết hai nhân tố của Herzberg phân loại các yếu tố ảnh hưởng đến động viên thành hai nhóm nào?
A. Yếu tố nội tại và yếu tố từ cá nhân.
B. Yếu tố từ cá nhân và yếu tố từ bên ngoài.
C. Tất cả các phương án trên đều sai.
D. Yếu tố nội tại và yếu tố bên ngoài (duy trì).

Câu 23. Học thuyết ERG của Alderfer cho rằng con người có bao nhiêu nhóm nhu cầu cơ bản?
A. 3 nhóm nhu cầu (Tồn tại, Quan hệ, Phát triển).
B. 4 nhóm nhu cầu.
C. 5 nhóm nhu cầu.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 24. Việc bố trí người đúng với công việc và giao phó công việc phù hợp là một hình thức động viên thông qua yếu tố nào?
A. Sự tham gia của người lao động.
B. Các chương trình khen thưởng.
C. Thiết kế công việc.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 25. Người lao động trong một tổ chức có thể được động viên thông qua sự tham gia vào các hoạt động nào sau đây?
A. Tham gia vào việc xác định mục tiêu trong tổ chức.
B. Tham gia vào việc ra quyết định trong tổ chức.
C. Tham gia vào việc giải quyết các vấn đề của tổ chức.
D. Tất cả các hoạt động được đề cập ở trên.

Câu 26. Học thuyết nhu cầu của McClelland cho rằng con người có ba nhóm nhu cầu cơ bản nào?
A. Tồn tại, quan hệ và phát triển.
B. Tất cả các phương án trên đều sai.
C. Sinh lý, an toàn và xã hội.
D. Hoàn thành, quyền lực và liên minh.

Câu 27. Quá trình động viên của một cá nhân thường diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Nhu cầu không được thỏa mãn -> Dẫn dắt -> Áp lực -> Tìm kiếm hành vi.
B. Nhu cầu không được thỏa mãn -> Tìm kiếm hành vi -> Dẫn dắt -> Áp lực.
C. Nhu cầu không được thỏa mãn -> Áp lực -> Cố gắng -> Tìm kiếm hành vi -> Thỏa mãn.
D. Nhu cầu không được thỏa mãn -> Dẫn dắt -> Tìm kiếm hành vi -> Áp lực.

Câu 28. Theo Maslow, việc thỏa mãn một nhu cầu ở cấp bậc thấp có phải là điều kiện tiên quyết để chuyển sang nhu cầu ở cấp bậc cao hơn không?
A. Đúng, đây là nguyên tắc cốt lõi của học thuyết.
B. Sai, con người có thể theo đuổi nhiều nhu cầu cùng lúc.
C. Tùy thuộc vào bối cảnh văn hóa của mỗi cá nhân.
D. Sai, nhu cầu cấp cao phải được thỏa mãn trước.

Câu 29. Trong học thuyết công bằng, một nhân viên có thể sử dụng những dạng so sánh nào để đánh giá sự công bằng?
A. Tự so sánh bản thân trong nội bộ tổ chức.
B. So sánh với người khác trong và ngoài tổ chức.
C. Tự so sánh bản thân với bên ngoài tổ chức.
D. Tất cả các dạng so sánh được đề cập ở trên.

Câu 30. Một trong những cách phản ứng của nhân viên khi cảm thấy bất mãn trong tổ chức là rời bỏ tổ chức. Đây là phản ứng thuộc loại nào?
A. Chủ động và có tính phá hoại.
B. Thụ động và có tính xây dựng.
C. Chủ động và có tính xây dựng.
D. Thụ động và có tính phá hoại.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: