Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 10: Quản lý tiến trình

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 10: Quản lý tiến trình là một trong những đề thi thuộc Chương 2: Quản lý Tiến trình và Đồng bộ hóa trong học phần Hệ điều hành chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần mở đầu quan trọng giúp sinh viên hình thành cái nhìn tổng quan về vai trò, chức năng và tầm quan trọng của hệ điều hành trong một hệ thống máy tính hiện đại.

Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung cốt lõi như: định nghĩa hệ điều hành, chức năng chính của hệ điều hành (quản lý tiến trình, bộ nhớ, thiết bị và hệ thống tệp), phân loại hệ điều hành, cũng như mối quan hệ giữa phần cứng, phần mềm và người dùng thông qua hệ điều hành. Việc hiểu rõ các kiến thức nền tảng này sẽ tạo tiền đề vững chắc cho sinh viên khi tiếp cận các khái niệm chuyên sâu hơn như quản lý tiến trình, xử lý đồng thời, và bảo mật hệ thống.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 10: Quản lý tiến trình

Câu 1.Chức năng chính của bộ phận Quản lý Tiến trình trong Hệ điều hành là gì?
A. Quản lý việc sử dụng bộ nhớ RAM.
B. Tổ chức và lưu trữ các tệp trên đĩa cứng.
C. Tạo, hủy, tạm dừng, tiếp tục và điều phối các tiến trình trên CPU.
D. Cung cấp giao diện đồ họa cho người dùng.

Câu 2.Hệ điều hành sử dụng Process Control Block (PCB) để làm gì?
A. Lưu trữ mã nguồn của tiến trình.
B. Lưu trữ tất cả dữ liệu mà tiến trình truy cập.
C. Thực thi các lệnh của tiến trình.
D. Lưu trữ trạng thái và thông tin quản lý cần thiết của mỗi tiến trình.

Câu 3.Trong các trạng thái cơ bản của tiến trình, trạng thái nào biểu thị tiến trình đang chờ một sự kiện (ví dụ: hoàn thành I/O)?
A. Ready.
B. Running.
C. Waiting (Blocked).
D. Terminated.

Câu 4.Trạng thái nào biểu thị tiến trình đã sẵn sàng để chạy nhưng đang chờ được bộ lập lịch cấp phát CPU?
A. Ready.
B. Running.
C. Waiting.
D. New.

Câu 5.Chuyển ngữ cảnh (Context Switching) là quá trình quan trọng trong quản lý tiến trình, xảy ra khi nào?
A. Khi tiến trình gọi hàm thư viện.
B. Khi tiến trình truy cập bộ nhớ.
C. Khi tiến trình in ra màn hình.
D. Khi Hệ điều hành chuyển CPU từ việc thực thi tiến trình này sang tiến trình khác.

Câu 6.Chi phí chính của Chuyển ngữ cảnh là gì?
A. Mất dữ liệu của tiến trình.
B. Tăng cường độ sử dụng ổ đĩa.
C. Cần thêm bộ nhớ cho PCB.
D. Thời gian CPU bị lãng phí cho việc lưu và phục hồi ngữ cảnh.

Câu 7.Trong mô hình cha-con, tiến trình tạo ra tiến trình mới được gọi là gì?
A. Tiến trình cha (Parent Process).
B. Tiến trình con (Child Process).
C. Tiến trình anh em (Sibling Process).
D. Tiến trình zombie.

Câu 8.Trong hệ thống Unix/Linux, lời gọi hệ thống nào tạo ra một tiến trình con là bản sao của tiến trình hiện tại?
A. `exec()`
B. `create_process()`
C. `fork()`
D. `wait()`

Câu 9.Lời gọi hệ thống nào cho phép một tiến trình thay thế nội dung của nó (mã, dữ liệu) bằng một chương trình mới và bắt đầu thực thi chương trình mới đó?
A. `fork()`
B. `create()`
C. `exec()` (hoặc các biến thể)
D. `exit()`

Câu 10.Mục đích của lời gọi hệ thống `wait()` (trong tiến trình cha) là gì?
A. Cho phép tiến trình con chạy trước.
B. Yêu cầu kernel cấp thêm tài nguyên cho tiến trình con.
C. Ngừng tiến trình cha vĩnh viễn.
D. Chờ cho đến khi một trong các tiến trình con của nó kết thúc và thu thập trạng thái kết thúc.

Câu 11.Một tiến trình con kết thúc nhưng tiến trình cha chưa gọi `wait()` sẽ tồn tại ở trạng thái đặc biệt nào?
A. Orphan.
B. Blocked.
C. Zombie.
D. Ready.

Câu 12.Tiến trình con mà tiến trình cha của nó đã kết thúc trước khi nó kết thúc được gọi là gì?
A. Zombie.
B. Orphan.
C. Daemon.
D. User process.

Câu 13.Trong hệ thống Unix/Linux, tiến trình mồ côi thường được “nhận nuôi” (reparented) bởi tiến trình nào?
A. Tiến trình cha của tiến trình cha.
B. Tiến trình đầu tiên trong hàng đợi Ready.
C. Tiến trình cuối cùng trong hệ thống.
D. Tiến trình init (hoặc systemd, v.v. – PID 1).

Câu 14.Cơ chế nào cho phép các tiến trình độc lập (có không gian địa chỉ riêng) trao đổi thông tin với nhau?
A. Truy cập trực tiếp vào bộ nhớ của nhau.
B. Chia sẻ biến cục bộ.
C. Gọi hàm từ xa.
D. Giao tiếp liên tiến trình (Inter-Process Communication – IPC).

Câu 15.Ví dụ về các cơ chế IPC là gì?
A. Calling functions directly.
B. Global variables.
C. Hardware interrupts.
D. Pipes, Shared Memory, Message Queues, Sockets.

Câu 16.Thành phần nào của Hệ điều hành chịu trách nhiệm quyết định tiến trình nào sẽ được cấp phát CPU và khi nào?
A. Trình quản lý bộ nhớ.
B. Trình quản lý tệp.
C. Trình điều khiển thiết bị.
D. Bộ lập lịch CPU (CPU Scheduler).

Câu 17.Mô hình nào mô tả việc một tiến trình có thể chứa nhiều luồng thực thi (threads) chạy đồng thời, chia sẻ không gian địa chỉ?
A. Đa xử lý (Multiprocessing).
B. Đa chương (Multiprogramming).
C. Đơn nhiệm (Single-tasking).
D. Đa tiểu trình (Multithreading).

Câu 18.Lợi ích chính của việc sử dụng tiểu trình (thread) so với tiến trình (process) cho các tác vụ đồng hành trong cùng một ứng dụng là gì?
A. Mỗi tiểu trình có không gian địa chỉ riêng, tăng tính bảo mật.
B. Chi phí giao tiếp giữa các tiểu trình cao hơn.
C. Chuyển đổi ngữ cảnh giữa các tiến trình nhanh hơn.
D. Nhẹ hơn (tốn ít tài nguyên tạo/hủy) và giao tiếp nhanh hơn (qua bộ nhớ chia sẻ).

Câu 19.Trong quản lý tiểu trình, mô hình nào ánh xạ nhiều tiểu trình người dùng vào một tiểu trình kernel duy nhất?
A. Many-to-One.
B. One-to-One.
C. Many-to-Many.
D. Two-Level.

Câu 20.Trong quản lý tiểu trình, mô hình nào ánh xạ mỗi tiểu trình người dùng vào một tiểu trình kernel riêng biệt?
A. Many-to-One.
B. One-to-One.
C. Many-to-Many.
D. User-Level.

Câu 21.Nhược điểm của mô hình Many-to-One là gì?
A. Chi phí tạo tiểu trình kernel cao.
B. Khó khăn trong việc đồng bộ hóa.
C. Nếu một tiểu trình người dùng bị chặn, toàn bộ tiến trình sẽ bị chặn.
D. Không thể chạy trên hệ thống đơn CPU.

Câu 22.Ưu điểm của mô hình One-to-One là gì?
A. Chuyển đổi ngữ cảnh giữa các tiểu trình người dùng rất nhanh.
B. Sử dụng ít tài nguyên hệ thống hơn.
C. Có thể tận dụng đa xử lý và tránh việc toàn bộ tiến trình bị chặn khi một tiểu trình bị chặn.
D. Dễ dàng lập trình hơn.

Câu 23.Trong sơ đồ trạng thái của tiến trình, mũi tên từ “Running” về “Ready” thường do lý do nào gây ra?
A. Tiến trình gọi lời gọi hệ thống I/O.
B. Tiến trình kết thúc công việc.
C. Tiến trình tạo ra tiến trình con.
D. Hết hạn thời gian sử dụng CPU (time slice) trong hệ thống chia sẻ thời gian.

Câu 24.Trong sơ đồ trạng thái của tiến trình, mũi tên từ “Ready” sang “Running” xảy ra khi nào?
A. Khi tiến trình yêu cầu I/O.
B. Khi tiến trình kết thúc.
C. Khi tiến trình được tạo.
D. Khi bộ lập lịch CPU chọn tiến trình này để cấp phát CPU.

Câu 25.Bộ phận nào trong Hệ điều hành chịu trách nhiệm theo dõi tất cả các tiến trình trong hệ thống và thông tin của chúng?
A. Trình quản lý bộ nhớ.
B. Hệ thống tệp.
C. Trình điều khiển thiết bị.
D. Bộ quản lý tiến trình (Process Manager).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: