Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 19: Tắc nghẽn (Deadlock)

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 19: Tắc nghẽn (Deadlock) là một trong những đề thi thuộc Chương 2: Quản lý Tiến trình và Đồng bộ hóa trong học phần Hệ điều hành chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần mở đầu quan trọng giúp sinh viên hình thành cái nhìn tổng quan về vai trò, chức năng và tầm quan trọng của hệ điều hành trong một hệ thống máy tính hiện đại.

Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung cốt lõi như: định nghĩa hệ điều hành, chức năng chính của hệ điều hành (quản lý tiến trình, bộ nhớ, thiết bị và hệ thống tệp), phân loại hệ điều hành, cũng như mối quan hệ giữa phần cứng, phần mềm và người dùng thông qua hệ điều hành. Việc hiểu rõ các kiến thức nền tảng này sẽ tạo tiền đề vững chắc cho sinh viên khi tiếp cận các khái niệm chuyên sâu hơn như quản lý tiến trình, xử lý đồng thời, và bảo mật hệ thống.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 19: Tắc nghẽn (Deadlock)

Câu 1.Tắc nghẽn (Deadlock) là tình trạng gì trong hệ điều hành?
A. Khi một tiến trình chạy quá nhanh và chiếm hết CPU.
B. Khi một tiến trình tạo ra quá nhiều tiến trình con.
C. Khi bộ nhớ RAM bị đầy hoàn toàn.
D. Khi một tập hợp các tiến trình bị chặn vô thời hạn, mỗi tiến trình giữ một tài nguyên và chờ đợi một tài nguyên khác đang bị giữ bởi một tiến trình khác trong tập hợp.

Câu 2.Để xảy ra Tắc nghẽn (Deadlock), cần phải thỏa mãn đồng thời tất cả bao nhiêu điều kiện cần thiết?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 3.Điều kiện cần thiết đầu tiên cho Tắc nghẽn là Mutual Exclusion (Loại trừ lẫn nhau). Điều này có nghĩa là gì?
A. Các tiến trình không được chia sẻ bất kỳ tài nguyên nào.
B. Mỗi tiến trình phải có tài nguyên riêng.
C. Ít nhất một tài nguyên phải được sử dụng trong chế độ độc quyền, tức là chỉ có một tiến trình duy nhất có thể sử dụng tài nguyên đó tại một thời điểm.
D. Tất cả các tài nguyên đều có thể chia sẻ.

Câu 4.Điều kiện cần thiết thứ hai cho Tắc nghẽn là Hold and Wait (Giữ và Chờ). Điều này có nghĩa là gì?
A. Tiến trình phải yêu cầu tất cả tài nguyên cùng một lúc.
B. Tiến trình không được giữ bất kỳ tài nguyên nào khi chờ.
C. Tiến trình chỉ chờ đợi sau khi giải phóng tất cả tài nguyên đang giữ.
D. Một tiến trình phải đang giữ ít nhất một tài nguyên và đang chờ đợi để nhận thêm một hoặc nhiều tài nguyên khác đang bị giữ bởi các tiến trình khác.

Câu 5.Điều kiện cần thiết thứ ba cho Tắc nghẽn là No Preemption (Không độc quyền). Điều này có nghĩa là gì?
A. Hệ điều hành có thể lấy lại tài nguyên từ tiến trình bất cứ lúc nào.
B. Tài nguyên có thể được chia sẻ giữa nhiều tiến trình.
C. Tài nguyên đã được cấp phát cho một tiến trình không thể bị thu hồi một cách cưỡng bức (bị độc quyền) từ tiến trình đó, mà chỉ có thể được giải phóng tự nguyện bởi tiến trình đang giữ nó sau khi hoàn thành tác vụ.
D. Các tiến trình có thể chiếm đoạt tài nguyên từ nhau.

Câu 6.Điều kiện cần thiết thứ tư cho Tắc nghẽn là Circular Wait (Chờ đợi vòng tròn). Điều này có nghĩa là gì?
A. Tất cả các tiến trình phải chờ đợi cùng một tài nguyên.
B. Một tiến trình đang chờ đợi tài nguyên do chính nó giữ.
C. Tồn tại một tập hợp các tiến trình \(\{P_0, P_1, …, P_n\}\) sao cho \(P_0\) đang chờ tài nguyên do \(P_1\) giữ, \(P_1\) đang chờ tài nguyên do \(P_2\) giữ, …, \(P_{n-1}\) đang chờ tài nguyên do \(P_n\) giữ, và \(P_n\) đang chờ tài nguyên do \(P_0\) giữ.
D. Các tiến trình chờ đợi theo thứ tự FCFS.

Câu 7.Nếu chỉ một trong bốn điều kiện cần thiết cho Tắc nghẽn không được thỏa mãn, thì điều gì xảy ra?
A. Tắc nghẽn vẫn có thể xảy ra nhưng hiếm hơn.
B. Hệ thống sẽ luôn hoạt động hiệu quả.
C. Hệ thống chắc chắn bị Starvation.
D. Tắc nghẽn KHÔNG thể xảy ra.

Câu 8.Để ngăn chặn Tắc nghẽn (Deadlock Prevention), hệ điều hành sẽ làm gì?
A. Cho phép Deadlock xảy ra rồi phát hiện và phục hồi.
B. Cố gắng tránh cấp phát tài nguyên có thể dẫn đến Deadlock.
C. Đảm bảo ít nhất một trong bốn điều kiện cần thiết cho Deadlock KHÔNG bao giờ được thỏa mãn.
D. Chỉ áp dụng trong các hệ thống thời gian thực.

Câu 9.Phương pháp ngăn chặn Tắc nghẽn nào cố gắng đảm bảo điều kiện “Hold and Wait” không xảy ra?
A. Cho phép chiếm đoạt tài nguyên.
B. Cấp phát tài nguyên theo thứ tự.
C. Yêu cầu tiến trình yêu cầu tất cả các tài nguyên cần thiết cùng một lúc HOẶC yêu cầu tiến trình giải phóng tất cả tài nguyên đang giữ trước khi yêu cầu thêm tài nguyên mới.
D. Kiểm tra định kỳ xem có chu trình chờ đợi không.

Câu 10.Nhược điểm của phương pháp ngăn chặn Tắc nghẽn bằng cách yêu cầu tiến trình yêu cầu tất cả tài nguyên cùng một lúc là gì?
A. Khó cài đặt.
B. Dẫn đến Starvation.
C. Giảm tính bảo mật.
D. Gây lãng phí tài nguyên (tài nguyên bị giữ ngay cả khi chưa cần) và có thể khó ước lượng trước tất cả tài nguyên cần thiết.

Câu 11.Phương pháp ngăn chặn Tắc nghẽn nào cố gắng đảm bảo điều kiện “Circular Wait” không xảy ra?
A. Loại bỏ Mutual Exclusion.
B. Cho phép Preemption.
C. Yêu cầu Hold and Wait.
D. Áp đặt thứ tự tổng thể (linear ordering) trên tất cả các loại tài nguyên và yêu cầu mỗi tiến trình yêu cầu tài nguyên theo thứ tự tăng dần của loại tài nguyên.

Câu 12.Phương pháp ngăn chặn Tắc nghẽn nào cố gắng đảm bảo điều kiện “No Preemption” không xảy ra?
A. Yêu cầu tất cả tài nguyên cùng lúc.
B. Nếu một tiến trình đang giữ tài nguyên và yêu cầu tài nguyên khác hiện không có sẵn, tất cả tài nguyên mà nó đang giữ phải bị chiếm đoạt.
C. Cấp phát tài nguyên theo thứ tự tăng dần.
D. Sử dụng thuật toán Banker.

Câu 13.Khác với Ngăn chặn (Prevention), phương pháp Tránh Tắc nghẽn (Deadlock Avoidance) làm gì?
A. Loại bỏ một trong bốn điều kiện cần thiết.
B. Hệ điều hành đưa ra quyết định cấp phát tài nguyên dựa trên trạng thái hiện tại của hệ thống và thông tin về nhu cầu tài nguyên tối đa của các tiến trình để đảm bảo không bao giờ rơi vào trạng thái không an toàn.
C. Chỉ phát hiện Tắc nghẽn sau khi nó xảy ra.
D. Tự động phục hồi khi Tắc nghẽn xảy ra.

Câu 14.Trạng thái “An toàn” (Safe State) trong ngữ cảnh Tránh Tắc nghẽn là gì?
A. Trạng thái không có Tắc nghẽn nào xảy ra.
B. Trạng thái mà tất cả các tiến trình đang chạy.
C. Trạng thái mà không có tiến trình nào chờ đợi.
D. Trạng thái mà tồn tại một chuỗi các tiến trình \(\{P_1, P_2, …, P_n\}\) sao cho với mỗi tiến trình \(P_i\), nhu cầu tài nguyên còn lại của nó có thể được thỏa mãn bằng các tài nguyên có sẵn cộng với các tài nguyên đang được giữ bởi tất cả các tiến trình \(P_j\) với \(j < i\).

Câu 15.Nếu một hệ thống ở trạng thái An toàn, điều gì chắc chắn đúng?
A. Sẽ không bao giờ xảy ra Tắc nghẽn.
B. Mọi tiến trình đều có thể hoàn thành ngay lập tức.
C. Sẽ không bao giờ rơi vào trạng thái không an toàn.
D. Tắc nghẽn KHÔNG thể xảy ra trong tương lai (miễn là hệ thống không đi ra khỏi trạng thái an toàn).

Câu 16.Nếu một hệ thống ở trạng thái Không An toàn, điều gì chắc chắn đúng?
A. Tắc nghẽn chắc chắn sẽ xảy ra.
B. Tắc nghẽn không thể xảy ra.
C. Tắc nghẽn CÓ THỂ xảy ra (có khả năng rơi vào tình huống Tắc nghẽn).
D. Mọi tiến trình sẽ bị chặn.

Câu 17.Thuật toán nổi tiếng nhất cho phương pháp Tránh Tắc nghẽn là gì?
A. FCFS.
B. SJF.
C. Round Robin.
D. Thuật toán Banker.

Câu 18.Thuật toán Banker đòi hỏi thông tin gì từ các tiến trình?
A. Lịch sử sử dụng tài nguyên.
B. Thời gian CPU burst tiếp theo.
C. Thứ tự yêu cầu tài nguyên.
D. Nhu cầu tài nguyên tối đa của mỗi tiến trình trước khi chúng bắt đầu thực thi.

Câu 19.Nhược điểm chính của thuật toán Banker và phương pháp Tránh Tắc nghẽn nói chung là gì?
A. Dễ gây Starvation.
B. Chi phí xử lý thấp.
C. Không yêu cầu thông tin gì về tiến trình.
D. Yêu cầu biết trước nhu cầu tài nguyên tối đa, số lượng tiến trình là cố định và không có tiến trình mới xuất hiện giữa chừng, và tài nguyên phải được trả lại trong một khoảng thời gian hữu hạn, điều này khó đáp ứng trong thực tế.

Câu 20.Phương pháp Phát hiện Tắc nghẽn (Deadlock Detection) làm gì?
A. Ngăn chặn Tắc nghẽn xảy ra.
B. Tránh các trạng thái không an toàn.
C. Cho phép hệ thống rơi vào trạng thái Tắc nghẽn, sau đó kiểm tra định kỳ xem có Tắc nghẽn hay không và xác định các tiến trình bị Tắc nghẽn.
D. Tự động phục hồi khi Tắc nghẽn xảy ra.

Câu 21.Thuật toán phát hiện Tắc nghẽn thường sử dụng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ trạng thái tiến trình.
B. Biểu đồ Gantt.
C. Biểu đồ luồng điều khiển.
D. Biểu đồ cấp phát tài nguyên (Resource-Allocation Graph).

Câu 22.Trong biểu đồ cấp phát tài nguyên, Tắc nghẽn tồn tại nếu và chỉ nếu tồn tại điều gì?
A. Một đỉnh cô lập.
B. Một cạnh hướng từ tài nguyên đến tiến trình.
C. Một hàng đợi dài.
D. Một chu trình (cycle) (trong trường hợp tài nguyên có một thể hiện duy nhất) hoặc tồn tại một chu trình trong biểu đồ chờ đợi (wait-for graph) được suy ra từ biểu đồ cấp phát tài nguyên.

Câu 23.Nhược điểm của phương pháp Phát hiện Tắc nghẽm là gì?
A. Chi phí phát hiện thấp.
B. Không thể xác định tiến trình nào bị Tắc nghẽn.
C. Yêu cầu tài nguyên được trả lại theo thứ tự.
D. Tốn thời gian và tài nguyên để chạy thuật toán phát hiện, và khi Tắc nghẽn được phát hiện, đã có tiến trình bị chặn một thời gian.

Câu 24.Phương pháp Phục hồi từ Tắc nghẽn (Deadlock Recovery) có thể bao gồm những hành động nào?
A. Tự động giải quyết vấn đề bằng cách cấp thêm tài nguyên.
B. Chỉ thông báo cho người dùng.
C. Tắt toàn bộ hệ thống.
D. Chấm dứt (Terminate) một hoặc nhiều tiến trình bị Tắc nghẽn hoặc Chiếm đoạt (Preempt) tài nguyên từ một hoặc nhiều tiến trình.

Câu 25.Trong các phương pháp phục hồi bằng cách chấm dứt tiến trình, tiêu chí để chọn tiến trình bị chấm dứt có thể là gì?
A. Tiến trình mới nhất.
B. Tiến trình yêu cầu ít tài nguyên nhất.
C. Tiến trình ưu tiên cao nhất.
D. Tiến trình gây ra chi phí ít nhất khi bị chấm dứt (ví dụ: thời gian thực thi đã bỏ ra, tài nguyên đã sử dụng, số lượng tài nguyên cần chiếm đoạt).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận