Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 22: Cấp phát liên tục là một trong những đề thi thuộc Chương 3: Quản lý Bộ nhớ trong học phần Hệ điều hành chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần mở đầu quan trọng giúp sinh viên hình thành cái nhìn tổng quan về vai trò, chức năng và tầm quan trọng của hệ điều hành trong một hệ thống máy tính hiện đại.
Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung cốt lõi như: định nghĩa hệ điều hành, chức năng chính của hệ điều hành (quản lý tiến trình, bộ nhớ, thiết bị và hệ thống tệp), phân loại hệ điều hành, cũng như mối quan hệ giữa phần cứng, phần mềm và người dùng thông qua hệ điều hành. Việc hiểu rõ các kiến thức nền tảng này sẽ tạo tiền đề vững chắc cho sinh viên khi tiếp cận các khái niệm chuyên sâu hơn như quản lý tiến trình, xử lý đồng thời, và bảo mật hệ thống.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 22: Cấp phát liên tục
Câu 1.Cấp phát bộ nhớ liên tục (Contiguous Allocation) là phương pháp gán bộ nhớ cho tiến trình theo nguyên tắc nào?
A. Các phần của tiến trình có thể nằm rải rác trong bộ nhớ vật lý.
B. Chỉ một tiến trình duy nhất được cấp phát bộ nhớ.
C. Sử dụng bộ nhớ ảo để mở rộng dung lượng RAM.
D. Mỗi tiến trình được gán một khối bộ nhớ vật lý DUY NHẤT và LIÊN TỤC.
Câu 2.Trong cấp phát bộ nhớ liên tục, địa chỉ logic được chuyển đổi thành địa chỉ vật lý bằng cách sử dụng các thanh ghi phần cứng nào?
A. Program Counter và Stack Pointer.
B. General Purpose Registers.
C. Segment Registers.
D. Base Register (Thanh ghi cơ sở) và Limit Register (Thanh ghi giới hạn).
Câu 3.Nếu một tiến trình có Base Register = 1000 và Limit Register = 2000, thì địa chỉ logic 500 sẽ được ánh xạ tới địa chỉ vật lý nào (nếu hợp lệ)?
A. 1000.
B. 2000.
C. 500.
D. \( 1000 + 500 = 1500 \)
Câu 4.Sử dụng Limit Register trong cấp phát liên tục nhằm mục đích gì?
A. Xác định địa chỉ bắt đầu của tiến trình.
B. Xác định kích thước tổng cộng của bộ nhớ vật lý.
C. Xác định kích thước của lỗ trống bộ nhớ.
D. Kiểm tra xem địa chỉ logic mà tiến trình truy cập có nằm trong phạm vi (kích thước) không gian địa chỉ đã được cấp phát cho nó hay không.
Câu 5.Vấn đề gì xảy ra trong cấp phát liên tục khi một tiến trình cố gắng truy cập một địa chỉ logic lớn hơn Limit Register?
A. Dữ liệu được đọc từ đĩa cứng.
B. Địa chỉ được ánh xạ đến bộ nhớ chia sẻ.
C. Lỗi truy cập bộ nhớ (ví dụ: Addressing Error) được phát hiện bởi MMU.
D. Hệ điều hành tự động tăng kích thước Limit Register.
Câu 6.Phân mảnh nội bộ (Internal Fragmentation) có thể xảy ra trong loại cấp phát liên tục nào?
A. Variable-size Partitions.
B. Phân trang (Paging).
C. Phân đoạn (Segmentation).
D. Fixed-size Partitions (khi kích thước tiến trình nhỏ hơn kích thước phân vùng cố định được cấp phát).
Câu 7.Phân mảnh nội bộ là gì?
A. Vùng bộ nhớ trống nằm giữa các khối đã cấp phát.
B. Tổng bộ nhớ trống đủ nhưng không liên tục.
C. Không gian bộ nhớ bị lãng phí bên TRONG một phân vùng đã được cấp phát cho tiến trình (do kích thước tiến trình nhỏ hơn phân vùng).
D. Các tệp bị phân mảnh trên đĩa.
Câu 8.Phân mảnh ngoại vi (External Fragmentation) có thể xảy ra trong loại cấp phát liên tục nào?
A. Fixed-size Partitions.
B. Phân trang (Paging).
C. Bộ nhớ ảo.
D. Variable-size Partitions (khi các tiến trình được cấp phát/giải phóng tạo ra các lỗ trống nhỏ không liên tục).
Câu 9.Phân mảnh ngoại vi là gì?
A. Không gian bộ nhớ bị lãng phí bên trong một phân vùng đã cấp phát.
B. Bộ nhớ bị kernel sử dụng.
C. Tình trạng tổng bộ nhớ trống đủ lớn để chứa tiến trình, nhưng bị chia thành nhiều mảnh nhỏ KHÔNG liên tục.
D. Vùng bộ nhớ được sử dụng bởi nhiều tiến trình.
Câu 10.Kỹ thuật nào được sử dụng để giải quyết Phân mảnh ngoại vi bằng cách di chuyển các khối bộ nhớ đã cấp phát để gom các lỗ trống lại?
A. Swapping.
B. Paging.
C. Segmentation.
D. Compaction (Nén bộ nhớ).
Câu 11.Nhược điểm của kỹ thuật Compaction là gì?
A. Không hiệu quả trong việc gom lỗ trống.
B. Gây ra Phân mảnh nội bộ.
C. Cần ít bộ nhớ.
D. Tốn kém chi phí CPU và thời gian để di chuyển dữ liệu trong bộ nhớ, cần tạm dừng hoạt động của các tiến trình liên quan.
Câu 12.Chiến lược cấp phát bộ nhớ động nào tìm kiếm lỗ trống ĐẦU TIÊN trong danh sách lỗ trống đủ lớn để đáp ứng yêu cầu?
A. First-Fit.
B. Best-Fit.
C. Worst-Fit.
D. Next-Fit.
Câu 13.Ưu điểm của chiến lược First-Fit là gì?
A. Tạo ra các lỗ trống lớn còn lại.
B. Tối thiểu hóa Phân mảnh nội bộ.
C. Tốc độ tìm kiếm nhanh chóng.
D. Tối ưu hóa việc sử dụng bộ nhớ.
Câu 14.Chiến lược cấp phát bộ nhớ động nào tìm kiếm lỗ trống NHỎ NHẤT trong danh sách lỗ trống đủ lớn để đáp ứng yêu cầu?
A. First-Fit.
B. Best-Fit.
C. Worst-Fit.
D. Next-Fit.
Câu 15.Ưu điểm của chiến lược Best-Fit là gì?
A. Tốc độ tìm kiếm nhanh nhất.
B. Dễ dàng cài đặt.
C. Tạo ra các lỗ trống lớn.
D. Sử dụng bộ nhớ hiệu quả hơn về mặt tổng thể (tạo ra các lỗ trống còn lại nhỏ nhất).
Câu 16.Nhược điểm của chiến lược Best-Fit là gì?
A. Tốc độ tìm kiếm chậm.
B. Dễ gây ra Starvation.
C. Có thể tạo ra rất nhiều lỗ trống nhỏ, làm tăng Phân mảnh ngoại vi theo thời gian.
D. Yêu cầu Compaction thường xuyên.
Câu 17.Chiến lược cấp phát bộ nhớ động nào tìm kiếm lỗ trống LỚN NHẤT trong danh sách lỗ trống để đáp ứng yêu cầu?
A. First-Fit.
B. Best-Fit.
C. Worst-Fit.
D. Next-Fit.
Câu 18.Ưu điểm của chiến lược Worst-Fit là gì?
A. Tối thiểu hóa Phân mảnh ngoại vi.
B. Có xu hướng để lại một lỗ trống lớn còn lại sau khi cấp phát, có thể hữu ích cho các yêu cầu bộ nhớ lớn sau này (lý thuyết).
C. Tốc độ tìm kiếm nhanh.
D. Đơn giản hơn First-Fit.
Câu 19.Nhược điểm của chiến lược Worst-Fit là gì?
A. Ít gây ra Phân mảnh ngoại vi.
B. Tốc độ tìm kiếm nhanh.
C. Dễ cài đặt.
D. Sử dụng bộ nhớ kém hiệu quả nhất và làm vỡ lỗ trống lớn nhất thành một phần nhỏ hơn, có thể ngăn các tiến trình lớn hơn được cấp phát.
Câu 20.Chiến lược Next-Fit là biến thể của chiến lược nào?
A. First-Fit.
B. Best-Fit.
C. Worst-Fit.
D. Compaction.
Câu 21.Điểm khác biệt của Next-Fit so với First-Fit là gì?
A. Tìm lỗ trống lớn nhất.
B. Tìm lỗ trống nhỏ nhất.
C. Bắt đầu tìm kiếm từ đầu danh sách lỗ trống mỗi lần.
D. Bắt đầu tìm kiếm từ vị trí mà lần tìm kiếm trước đó kết thúc.
Câu 22.Ưu điểm của Next-Fit so với First-Fit (trong lý thuyết) là gì?
A. Tối ưu hóa việc sử dụng bộ nhớ.
B. Giảm Phân mảnh ngoại vi.
C. Tốc độ tìm kiếm có thể nhanh hơn một chút do không phải bắt đầu lại từ đầu mỗi lần.
D. Đảm bảo tất cả các lỗ trống được sử dụng đều đặn.
Câu 23.Trong cấp phát liên tục với phân vùng cố định, số lượng tiến trình có thể cùng nằm trong bộ nhớ chính tại một thời điểm bị giới hạn bởi điều gì?
A. Tổng dung lượng bộ nhớ.
B. Kích thước của tiến trình lớn nhất.
C. Số lượng CPU.
D. Số lượng phân vùng cố định.
Câu 24.Cấp phát bộ nhớ liên tục đơn giản nhất là Single-partition allocation. Trong đó, bộ nhớ được chia thành hai phần: một phần cho Hệ điều hành và một phần cho ai?
A. Nhiều tiến trình người dùng.
B. Bộ nhớ chia sẻ.
C. Vùng swap.
D. Chỉ một tiến trình người dùng duy nhất.
Câu 25.Cấp phát liên tục có thể được sử dụng hiệu quả trong những hệ thống nào?
A. Hệ thống đa nhiệm phức tạp với nhiều tiến trình có kích thước thay đổi.
B. Hệ thống cần tối ưu hóa bộ nhớ ảo.
C. Hệ thống phân tán quy mô lớn.
D. Các hệ thống đơn giản, các hệ thống nhúng nhỏ hoặc các phiên bản hệ điều hành đời đầu nơi yêu cầu quản lý bộ nhớ không quá phức tạp.