Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 31: Các phương pháp cài đặt hệ thống quản lý tập tin

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 31: Các phương pháp cài đặt hệ thống quản lý tập tin là một trong những đề thi thuộc Chương 4: Quản lý Hệ thống Tập tin trong học phần Hệ điều hành chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần mở đầu quan trọng giúp sinh viên hình thành cái nhìn tổng quan về vai trò, chức năng và tầm quan trọng của hệ điều hành trong một hệ thống máy tính hiện đại.

Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung cốt lõi như: định nghĩa hệ điều hành, chức năng chính của hệ điều hành (quản lý tiến trình, bộ nhớ, thiết bị và hệ thống tệp), phân loại hệ điều hành, cũng như mối quan hệ giữa phần cứng, phần mềm và người dùng thông qua hệ điều hành. Việc hiểu rõ các kiến thức nền tảng này sẽ tạo tiền đề vững chắc cho sinh viên khi tiếp cận các khái niệm chuyên sâu hơn như quản lý tiến trình, xử lý đồng thời, và bảo mật hệ thống.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 31: Các phương pháp cài đặt hệ thống quản lý tập tin

Câu 1.Trong phương pháp cấp phát không gian đĩa liên tục (Contiguous Allocation), các khối dữ liệu của một tập tin được lưu trữ như thế nào trên đĩa?
A. Rải rác ở nhiều vị trí và được nối bằng con trỏ.
B. Được liệt kê trong một bảng chỉ mục.
C. Chỉ trong bộ nhớ RAM.
D. Trong các khối đĩa liền kề nhau.

Câu 2.Ưu điểm chính của phương pháp Contiguous Allocation là gì?
A. Dễ dàng thay đổi kích thước tập tin.
B. Loại bỏ Phân mảnh ngoại vi.
C. Tốc độ truy cập tuần tự (Sequential Access) và truy cập trực tiếp (Direct Access) rất nhanh.
D. Quản lý không gian trống đơn giản.

Câu 3.Nhược điểm chính của phương pháp Contiguous Allocation là gì?
A. Khó tìm tập tin trên đĩa.
B. Chi phí bộ nhớ cao.
C. Tốc độ truy cập chậm.
D. Gây ra Phân mảnh ngoại vi và khó khăn trong việc thay đổi kích thước tập tin.

Câu 4.Phương pháp cấp phát không gian đĩa nào lưu trữ các khối dữ liệu của tập tin rải rác trên đĩa và sử dụng con trỏ trong mỗi khối để trỏ đến khối tiếp theo?
A. Contiguous Allocation.
B. Indexed Allocation.
C. Hash Allocation.
D. Linked Allocation (Cấp phát liên kết).

Câu 5.Hệ thống tệp FAT (File Allocation Table) là một ví dụ điển hình cho phương pháp cấp phát không gian đĩa nào?
A. Contiguous Allocation.
B. Indexed Allocation.
C. Layered Allocation.
D. Linked Allocation (với bảng con trỏ tập trung – FAT).

Câu 6.Ưu điểm của phương pháp Linked Allocation là gì?
A. Tốc độ truy cập trực tiếp nhanh.
B. Không gây ra Phân mảnh ngoại vi và dễ dàng thay đổi kích thước tập tin.
C. Độ tin cậy cao khi đĩa bị lỗi.
D. Cần ít không gian cho con trỏ.

Câu 7.Nhược điểm chính của phương pháp Linked Allocation (đặc biệt là Linked Allocation đơn giản) là gì?
A. Gây ra Phân mảnh nội bộ.
B. Khó khăn trong việc thay đổi kích thước tập tin.
C. Tốc độ truy cập trực tiếp (Direct Access) rất chậm do phải đi theo chuỗi con trỏ từ đầu tập tin.
D. Yêu cầu Compaction thường xuyên.

Câu 8.Phương pháp cấp phát không gian đĩa nào lưu trữ các con trỏ trỏ đến tất cả các khối dữ liệu của tập tin trong một khối chỉ mục riêng biệt?
A. Contiguous Allocation.
B. Linked Allocation.
C. Sequential Allocation.
D. Indexed Allocation (Cấp phát chỉ mục).

Câu 9.Trong Indexed Allocation, cấu trúc dữ liệu nào chứa các con trỏ trỏ đến các khối dữ liệu của tập tin?
A. FAT (File Allocation Table).
B. Directory Entry.
C. Superblock.
D. Index Block (Khối chỉ mục).

Câu 10.Hệ thống tệp sử dụng i-node (như Unix/Linux) là ví dụ điển hình cho phương pháp cấp phát không gian đĩa nào?
A. Contiguous Allocation.
B. Linked Allocation.
C. Direct Allocation.
D. Indexed Allocation (inode chứa các con trỏ hoặc địa chỉ của index blocks).

Câu 11.Ưu điểm của phương pháp Indexed Allocation là gì?
A. Loại bỏ hoàn toàn Phân mảnh nội bộ.
B. Tốc độ truy cập tuần tự rất nhanh.
C. Không cần thêm không gian trên đĩa.
D. Hỗ trợ truy cập trực tiếp (Direct Access) hiệu quả và dễ dàng thay đổi kích thước tập tin (đến giới hạn của index block).

Câu 12.Nhược điểm của phương pháp Indexed Allocation là gì?
A. Gây ra Phân mảnh ngoại vi.
B. Tốc độ truy cập trực tiếp chậm.
C. Khó khăn trong việc quản lý các tập tin nhỏ.
D. Chi phí thêm không gian cho index blocks (đặc biệt đối với các tập tin rất nhỏ chỉ cần một vài khối dữ liệu) và giới hạn kích thước tập tin bởi kích thước của index block.

Câu 13.Để hỗ trợ các tập tin rất lớn trong Indexed Allocation, các hệ thống tệp thường sử dụng kỹ thuật nào?
A. Tăng kích thước của mỗi khối dữ liệu.
B. Chỉ sử dụng Contiguous Allocation cho tập tin lớn.
C. Chia tập tin thành nhiều tập tin nhỏ.
D. Sử dụng các con trỏ đa cấp (Multilevel Indexing) trong Index block (ví dụ: con trỏ trực tiếp, con trỏ gián tiếp đơn, gián tiếp kép, gián tiếp tam).

Câu 14.Phương pháp quản lý không gian trống trên đĩa nào sử dụng một mảng bit (bitmap) trong đó mỗi bit biểu diễn trạng thái (trống/đã sử dụng) của một khối đĩa?
A. Linked List of Free Blocks.
B. Grouping.
C. Counting.
D. Bit Vector (Bit Map).

Câu 15.Ưu điểm của phương pháp Bit Vector để quản lý không gian trống là gì?
A. Tìm kiếm khối trống liên tục nhanh chóng.
B. Dễ dàng thay đổi kích thước.
C. Hiệu quả khi cần tìm một khối trống bất kỳ và dễ dàng kiểm tra trạng thái của một khối cụ thể.
D. Tiết kiệm không gian lưu trữ cho bitmap.

Câu 16.Nhược điểm của phương pháp Bit Vector là gì?
A. Tốn kém thời gian để kiểm tra trạng thái khối.
B. Khó khăn trong việc tìm kiếm các khối đã sử dụng.
C. Không hỗ trợ các thiết bị lưu trữ lớn.
D. Bitmap có thể trở nên rất lớn đối với các thiết bị lưu trữ dung lượng cao và tốn kém chi phí I/O để nạp toàn bộ bitmap vào bộ nhớ.

Câu 17.Phương pháp quản lý không gian trống nào lưu trữ các khối trống thành một danh sách liên kết, trong đó mỗi khối trống chứa con trỏ trỏ đến khối trống tiếp theo?
A. Bit Vector.
B. Counting.
C. Grouping.
D. Linked List of Free Blocks.

Câu 18.Ưu điểm của phương pháp Linked List of Free Blocks là gì?
A. Tìm kiếm khối trống liên tục nhanh.
B. Dễ dàng kiểm tra trạng thái của một khối bất kỳ.
C. Chỉ cần một lượng nhỏ bộ nhớ để giữ con trỏ đến khối trống đầu tiên (hoặc một vài khối đầu tiên).
D. Không cần cập nhật khi cấp/giải phóng khối.

Câu 19.Nhược điểm của phương pháp Linked List of Free Blocks là gì?
A. Tốn kém không gian lưu trữ.
B. Dễ gây ra Phân mảnh nội bộ.
C. Tốc độ tìm kiếm một khối trống cụ thể hoặc tìm kiếm các khối trống liên tục rất chậm do phải đi theo chuỗi liên kết.
D. Khó khăn trong việc cài đặt.

Câu 20.Hệ thống tệp FAT sử dụng cấu trúc dữ liệu nào để quản lý cả việc cấp phát khối cho tập tin và quản lý không gian trống?
A. i-node table.
B. Superblock.
C. Directory entries.
D. File Allocation Table (FAT) – các mục có giá trị 0 là khối trống, các giá trị khác chỉ chuỗi các khối của tập tin.

Câu 21.Trong hệ thống tệp Unix/Linux, cấu trúc nào lưu trữ các thông tin về tập tin (metadata) và các con trỏ trỏ đến các khối dữ liệu/chỉ mục của tập tin?
A. Superblock.
B. Directory Entry.
C. Data Block.
D. i-node.

Câu 22.Thông tin nào KHÔNG được lưu trữ trực tiếp trong Directory Entry (mục nhập thư mục)?
A. Tên tập tin.
B. Kích thước tập tin.
C. Số hiệu inode (trong hệ thống Unix/Linux).
D. Loại tập tin (tập tin hay thư mục).

Câu 23.Superblock là một cấu trúc dữ liệu quan trọng trong hệ thống tệp Unix/Linux, lưu trữ thông tin gì?
A. Tên của tất cả các tập tin.
B. Nội dung của tất cả các thư mục.
C. Trạng thái của tất cả các i-node.
D. Thông tin về toàn bộ hệ thống tệp (kích thước, số lượng khối, số lượng i-node, con trỏ đến danh sách khối trống/i-node trống, v.v.).

Câu 24.Caching (Bộ đệm) trong Hệ thống quản lý tập tin được sử dụng để làm gì?
A. Lưu trữ bản sao lưu của tập tin.
B. Chỉ tăng tốc độ ghi dữ liệu.
C. Chỉ tăng tốc độ đọc dữ liệu.
D. Lưu trữ các khối đĩa hoặc thông tin metadata (i-node, directory entries) được truy cập gần đây trong bộ nhớ RAM để giảm số lần truy cập đĩa vật lý và tăng tốc độ I/O.

Câu 25.File System Consistency Checker (FSCK) hoặc `chkdsk` trong Windows được sử dụng để làm gì?
A. Tối ưu hóa tốc độ truy cập đĩa.
B. Thay đổi quyền truy cập tập tin.
C. Định dạng lại thiết bị lưu trữ.
D. Kiểm tra và sửa chữa các lỗi logic trong cấu trúc hệ thống tệp (ví dụ: các con trỏ sai, các mục đếm bị sai, các khối/inode được đánh dấu sai trạng thái).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: