Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 32: Bảng phân phối vùng nhớ

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 32: Bảng phân phối vùng nhớ là một trong những đề thi thuộc Chương 4: Quản lý Hệ thống Tập tin trong học phần Hệ điều hành chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần mở đầu quan trọng giúp sinh viên hình thành cái nhìn tổng quan về vai trò, chức năng và tầm quan trọng của hệ điều hành trong một hệ thống máy tính hiện đại.

Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung cốt lõi như: định nghĩa hệ điều hành, chức năng chính của hệ điều hành (quản lý tiến trình, bộ nhớ, thiết bị và hệ thống tệp), phân loại hệ điều hành, cũng như mối quan hệ giữa phần cứng, phần mềm và người dùng thông qua hệ điều hành. Việc hiểu rõ các kiến thức nền tảng này sẽ tạo tiền đề vững chắc cho sinh viên khi tiếp cận các khái niệm chuyên sâu hơn như quản lý tiến trình, xử lý đồng thời, và bảo mật hệ thống.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Hệ điều hành Bài 32: Bảng phân phối vùng nhớ

Câu 1.Bảng phân phối vùng nhớ (Allocation Table) trong Hệ thống quản lý tập tin có chức năng chính là gì?
A. Lưu trữ nội dung thực tế của tập tin.
B. Quản lý cấu trúc thư mục.
C. Lưu trữ thông tin về quyền truy cập tập tin.
D. Theo dõi trạng thái (đã sử dụng hay trống) và vị trí các khối (block) trên thiết bị lưu trữ, cũng như khối nào thuộc về tập tin nào.

Câu 2.Trong phương pháp cấp phát không gian đĩa liên kết (Linked Allocation), thông tin về các khối dữ liệu của một tập tin được lưu trữ ở đâu?
A. Trong một bảng chỉ mục tập trung.
B. Trong các mục nhập thư mục.
C. Liên tục trên đĩa.
D. Trong các khối dữ liệu của tập tin, mỗi khối chứa con trỏ trỏ đến khối tiếp theo.

Câu 3.Hệ thống tệp FAT (File Allocation Table) sử dụng một bảng riêng để lưu trữ chuỗi các con trỏ trỏ đến các khối dữ liệu của tập tin. Bảng này được lưu trữ ở đâu?
A. Trong mỗi thư mục.
B. Trên đĩa, thường gần đầu phân vùng.
C. Trong bộ nhớ RAM của tiến trình.
D. Trong inode của tập tin.

Câu 4.Trong hệ thống tệp FAT, mỗi mục nhập trong bảng FAT (tương ứng với một khối đĩa) có giá trị biểu thị điều gì?
A. Kích thước của khối.
B. Loại dữ liệu trong khối.
C. Số hiệu của khối tiếp theo trong chuỗi của tập tin (hoặc chỉ trạng thái trống/cuối tập tin/lỗi).
D. Thời gian truy cập cuối cùng của khối.

Câu 5.Trong phương pháp cấp phát không gian đĩa chỉ mục (Indexed Allocation), thông tin về vị trí của tất cả các khối dữ liệu của một tập tin được lưu trữ ở đâu?
A. Trong các mục nhập thư mục.
B. Rải rác trong các khối dữ liệu.
C. Trong bảng FAT.
D. Trong một hoặc nhiều khối chỉ mục (Index Block) riêng biệt.

Câu 6.Trong hệ thống tệp sử dụng inode (như Unix/Linux), inode chứa thông tin gì liên quan đến việc cấp phát khối dữ liệu?
A. Nội dung đầy đủ của tập tin.
B. Tên của tất cả các thư mục cha.
C. Một bảng FAT cho tập tin đó.
D. Các con trỏ trực tiếp (direct pointers) và/hoặc gián tiếp (indirect pointers) trỏ đến các khối dữ liệu hoặc các khối chỉ mục.

Câu 7.Mục đích của việc sử dụng con trỏ gián tiếp (Indirect Pointers) trong inode (hoặc Index Block) là gì?
A. Tăng tốc độ truy cập trực tiếp vào các tập tin nhỏ.
B. Giảm thiểu phân mảnh.
C. Quản lý quyền truy cập.
D. Cho phép quản lý các tập tin có kích thước lớn hơn giới hạn số lượng con trỏ trực tiếp trong inode.

Câu 8.Khi sử dụng con trỏ gián tiếp đơn (Single Indirect Pointer), con trỏ này trỏ đến cái gì?
A. Trực tiếp đến một khối dữ liệu.
B. Trực tiếp đến tập tin tiếp theo.
C. Một khối chỉ mục (Index Block) chứa các con trỏ trỏ đến các khối dữ liệu.
D. Một khối chứa các con trỏ gián tiếp khác.

Câu 9.Phương pháp quản lý không gian đĩa trống nào sử dụng một mảng bit, trong đó mỗi bit biểu thị trạng thái (trống hoặc đã sử dụng) của một khối đĩa?
A. Linked List of Free Blocks.
B. Grouping.
C. Counting.
D. Bit Vector (Bit Map).

Câu 10.Ưu điểm của phương pháp Bit Vector để quản lý không gian trống là gì?
A. Dễ dàng tìm kiếm các khối trống liên tục lớn.
B. Tốn ít bộ nhớ cho bảng bitmap.
C. Dễ dàng tìm kiếm một khối trống bất kỳ và kiểm tra trạng thái của một khối cụ thể.
D. Cần ít thao tác cập nhật khi trạng thái khối thay đổi.

Câu 11.Nhược điểm của phương pháp Bit Vector là gì?
A. Khó tìm kiếm một khối trống bất kỳ.
B. Tốn kém thời gian để cập nhật trạng thái.
C. Không hỗ trợ các thiết bị lưu trữ nhỏ.
D. Bit Vector có thể rất lớn đối với các thiết bị lưu trữ dung lượng cao và tốn kém chi phí I/O để nạp vào bộ nhớ.

Câu 12.Phương pháp quản lý không gian đĩa trống nào lưu trữ các khối trống thành một danh sách liên kết, trong đó mỗi khối trống chứa con trỏ đến khối trống tiếp theo?
A. Bit Vector.
B. Counting.
C. Grouping.
D. Linked List of Free Blocks.

Câu 13.Ưu điểm của phương pháp Linked List of Free Blocks là gì?
A. Tốc độ tìm kiếm các khối trống liên tục nhanh.
B. Dễ dàng kiểm tra trạng thái của một khối bất kỳ.
C. Chỉ cần một lượng nhỏ bộ nhớ để giữ con trỏ đến khối trống đầu tiên.
D. Không gây ra phân mảnh.

Câu 14.Nhược điểm của phương pháp Linked List of Free Blocks là gì?
A. Tiết kiệm không gian lưu trữ.
B. Dễ tìm kiếm các khối trống liên tục.
C. Tốc độ tìm kiếm một khối trống cụ thể hoặc tìm kiếm các khối trống liên tục rất chậm do phải đi theo chuỗi con trỏ.
D. Khó cài đặt.

Câu 15.Phương pháp quản lý không gian trống nào lưu địa chỉ của N khối trống đầu tiên trong khối trống đầu tiên, địa chỉ của N khối trống tiếp theo trong khối thứ N+1, v.v.?
A. Bit Vector.
B. Linked List of Free Blocks.
C. Counting.
D. Grouping.

Câu 16.Ưu điểm của phương pháp Grouping so với Linked List đơn giản là gì?
A. Sử dụng ít bộ nhớ hơn.
B. Dễ cài đặt hơn.
C. Luôn tìm được khối trống liên tục.
D. Tăng tốc độ tìm kiếm khối trống vì có thể đọc N địa chỉ trong một lần I/O thay vì chỉ một.

Câu 17.Phương pháp quản lý không gian trống nào lưu địa chỉ của khối trống đầu tiên và số lượng các khối liên tục sau đó trong một danh sách?
A. Bit Vector.
B. Linked List of Free Blocks.
C. Grouping.
D. Counting.

Câu 18.Phương pháp Counting hữu ích nhất khi nào?
A. Khi tất cả các khối trống nằm rải rác.
B. Khi có nhiều nhóm các khối trống liên tục (runs of free blocks).
C. Khi chỉ cần quản lý một lượng nhỏ không gian trống.
D. Khi cần kiểm tra trạng thái của một khối bất kỳ thường xuyên.

Câu 19.Bảng điều khiển tập tin (File Control Block – FCB) là cấu trúc gì, và nó liên quan đến Bảng phân phối vùng nhớ như thế nào?
A. Một vùng bộ nhớ cache, lưu trữ bản sao của Bảng phân phối.
B. Một mục nhập thư mục, chứa toàn bộ Bảng phân phối.
C. Một cấu trúc trên đĩa chứa metadata của tập tin (bao gồm con trỏ/thông tin cần thiết để tìm các khối dữ liệu của tập tin trên đĩa).
D. Một hàng đợi các yêu cầu I/O, quản lý truy cập vào Bảng phân phối.

Câu 20.Trong hệ thống tệp FAT, FAT là một loại Bảng phân phối vùng nhớ. Thông tin nào trong FAT được sử dụng để theo dõi các khối trống?
A. Các mục nhập chứa con trỏ đến khối tiếp theo.
B. Các mục nhập chứa số lần khối được truy cập.
C. Các mục nhập chứa kích thước của khối.
D. Các mục nhập có giá trị đặc biệt biểu thị khối đó là trống.

Câu 21.Khi một tập tin được xóa, Hệ thống quản lý tập tin phải cập nhật Bảng phân phối vùng nhớ như thế nào?
A. Chỉ xóa tên tập tin khỏi thư mục.
B. Chỉ đánh dấu các khối dữ liệu là đã sử dụng.
C. Đánh dấu tất cả các khối đĩa mà tập tin đó sử dụng là trống trong Bảng phân phối vùng nhớ (ví dụ: cập nhật các mục trong FAT, hoặc thêm khối vào danh sách trống, hoặc cập nhật Bit Vector).
D. Xóa vĩnh viễn nội dung của các khối.

Câu 22.Việc cấp phát các khối đĩa cho tập tin khi nó được tạo hoặc mở rộng (grow) liên quan trực tiếp đến việc sử dụng thông tin từ đâu?
A. Chỉ từ thư mục.
B. Chỉ từ inode.
C. Chỉ từ nội dung tập tin.
D. Từ Bảng phân phối vùng nhớ (để tìm các khối trống).

Câu 23.Sự khác biệt chính giữa các phương pháp cài đặt Hệ thống quản lý tập tin (Contiguous, Linked, Indexed) nằm ở cách tổ chức và lưu trữ thông tin gì?
A. Nội dung thực tế của dữ liệu.
B. Tên và thuộc tính của tập tin.
C. Quyền truy cập.
D. Cách ánh xạ từ các khối logic của tập tin sang các khối vật lý trên đĩa và cách quản lý không gian trống.

Câu 24.Nếu một hệ thống tệp sử dụng Indexed Allocation với các con trỏ trực tiếp và gián tiếp trong i-node, thì Bảng phân phối vùng nhớ chính mà nó sử dụng để theo dõi việc cấp phát cho tập tin là gì?
A. FAT.
B. Bit Vector.
C. Linked List of Free Blocks.
D. Cấu trúc bên trong i-node và các Index Block mà i-node trỏ tới.

Câu 25.Mục đích của việc có các phương pháp cài đặt Hệ thống quản lý tập tin khác nhau là gì?
A. Chỉ để làm cho Hệ điều hành phức tạp hơn.
B. Chỉ để hỗ trợ các loại CPU khác nhau.
C. Chỉ để tương thích với các loại màn hình khác nhau.
D. Để cung cấp các trade-off khác nhau về hiệu năng truy cập (tuần tự, trực tiếp), hiệu quả sử dụng không gian đĩa (giảm phân mảnh), khả năng thay đổi kích thước tập tin, và tính đơn giản trong quản lý, phù hợp với các nhu cầu và loại thiết bị lưu trữ khác nhau.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: