Trắc Nghiệm Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Và Hệ Cơ Sở Dữ Liệu là bộ đề ôn tập quan trọng thuộc môn Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu, nằm trong chương trình đào tạo ngành Công nghệ Thông tin tại Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM (HCMUT). Đề thi đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Văn Duy, giảng viên Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính – HCMUT, năm 2024. Bộ đề giúp sinh viên làm quen với các kiến thức trọng tâm về các loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS), kiến trúc hệ cơ sở dữ liệu, mô hình dữ liệu, truy vấn SQL, cũng như các vấn đề về bảo mật, tối ưu hóa và quản trị hệ thống.
Trắc Nghiệm Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu trên dethitracnghiem.vn cung cấp cho sinh viên đại học công cụ làm quen với các dạng đề trắc nghiệm đại học, hỗ trợ ôn tập và kiểm tra kiến thức một cách hiệu quả. Giao diện trực quan, câu hỏi đa dạng kèm đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên chủ động ôn luyện, đánh giá năng lực bản thân và cải thiện điểm số trước kỳ thi giữa kỳ hoặc cuối kỳ. Đây là nguồn tài liệu trắc nghiệm đại học hữu ích, đồng hành cùng sinh viên ngành Công nghệ Thông tin trên lộ trình học tập.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và thử sức ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQL
Câu 1. Trong kiến trúc ba mức của hệ cơ sở dữ liệu, mức nào chịu trách nhiệm định nghĩa toàn bộ cấu trúc logic của cơ sở dữ liệu, bao gồm các thực thể, thuộc tính và mối quan hệ giữa chúng, độc lập với cách thức lưu trữ vật lý?
A. Mức trong định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu vật lý.
B. Mức vật lý mô tả chi tiết cách dữ liệu được lưu trên đĩa.
C. Mức quan niệm định nghĩa cấu trúc logic chung của CSDL.
D. Mức ngoài mô tả khung nhìn dữ liệu cho từng người dùng.
Câu 2. Xét một lịch biểu (schedule) S bao gồm các giao tác T1 và T2. Lịch biểu S được coi là khả tuần tự (serializable) nếu nó tương đương với một lịch biểu tuần tự nào đó. Mục đích chính của việc đảm bảo tính khả tuần tự là gì?
A. Tối ưu hóa tốc độ xử lý của các giao tác chạy đồng thời.
B. Đảm bảo tính nhất quán của CSDL khi các giao tác thực thi đồng thời.
C. Giảm không gian lưu trữ cần dùng cho nhật ký giao tác hệ thống.
D. Cho phép các giao tác đọc dữ liệu chưa được commit từ giao tác khác.
Câu 3. Trong SQL, phép toán nào được sử dụng để kết hợp các dòng từ hai hay nhiều bảng dựa trên một cột liên quan giữa chúng, nhưng chỉ trả về các dòng có giá trị khớp ở cả hai bảng?
A. Phép FULL OUTER JOIN trả về tất cả dòng khi có khớp ở một trong hai bảng.
B. Phép LEFT JOIN trả về tất cả các dòng từ bảng bên trái.
C. Phép RIGHT JOIN trả về tất cả các dòng từ bảng bên phải.
D. Phép INNER JOIN chỉ trả về các dòng có giá trị khớp ở cả hai bảng.
Câu 4. Một phụ thuộc hàm X -> Y trên lược đồ quan hệ R được gọi là phụ thuộc hàm đầy đủ nếu:
A. Tập thuộc tính Y được chứa hoàn toàn trong tập thuộc tính X.
B. Không tồn tại tập con thực sự nào của X còn xác định được hàm Y.
C. Mọi tập con thực sự của X đều không thể xác định được hàm Y.
D. Tập thuộc tính X đóng vai trò là một siêu khóa của lược đồ R.
Câu 5. Khi một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) gặp sự cố, tiến trình phục hồi (recovery) dựa trên nhật ký hệ thống sẽ thực hiện thao tác UNDO đối với những giao tác nào?
A. Các giao tác đã bắt đầu nhưng chưa commit tại thời điểm sự cố xảy ra.
B. Tất cả các giao tác đã được ghi lại trong nhật ký của hệ thống.
C. Các giao tác đã hoàn thành và commit ngay trước khi có sự cố.
D. Chỉ những giao tác có thực hiện thao tác ghi (WRITE) lên CSDL.
Câu 6. Một lược đồ quan hệ R ở dạng chuẩn 1NF được coi là ở dạng BCNF nếu và chỉ nếu với mọi phụ thuộc hàm không tầm thường X -> Y tồn tại trong R, điều kiện nào sau đây phải được thỏa mãn?
A. Thuộc tính vế phải Y phải là một thuộc tính khóa của quan hệ.
B. Thuộc tính vế trái X phải là một siêu khóa của quan hệ R.
C. Thuộc tính vế phải Y không được là một phần của khóa ứng viên.
D. Thuộc tính vế trái X phải là một khóa ngoại của quan hệ R.
Câu 7. Tối ưu hóa truy vấn dựa trên chi phí (cost-based query optimization) trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
A. Luôn ưu tiên chọn kế hoạch thực thi có số lượng phép JOIN ít nhất.
B. Luôn chọn sử dụng chỉ mục cho các thuộc tính trong mệnh đề WHERE.
C. Ước lượng chi phí các kế hoạch và chọn kế hoạch có chi phí thấp nhất.
D. Chuyển đổi câu truy vấn sang một dạng đại số quan hệ tối ưu duy nhất.
Câu 8. Hiện tượng “bóng ma” (phantom read) trong quản lý giao dịch đồng thời xảy ra khi nào?
A. Một giao tác đọc lại dữ liệu và thấy nó đã bị một giao tác khác xóa.
B. Một giao tác đọc cùng một mục dữ liệu và thấy giá trị của nó bị thay đổi.
C. Một giao tác truy vấn hai lần và nhận được thêm các dòng mới được chèn.
D. Một giao tác đọc một giá trị chưa commit mà sau đó giá trị này bị hủy.
Câu 9. Trong ngôn ngữ SQL, mục đích chính của việc sử dụng GROUP BY kết hợp với các hàm tập hợp (ví dụ: COUNT, SUM, AVG) là gì?
A. Phân các hàng thành nhóm và thực hiện tính toán trên mỗi nhóm.
B. Sắp xếp kết quả trả về theo thứ tự của một hay nhiều cột.
C. Lọc các nhóm kết quả dựa trên một điều kiện được chỉ định.
D. Loại bỏ hoàn toàn các dòng bị trùng lặp khỏi tập kết quả.
Câu 10. Điều gì phân biệt cơ bản giữa một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) và một hệ thống tệp (File System) truyền thống trong việc quản lý dữ liệu?
A. Hệ thống tệp không thể lưu trữ được lượng dữ liệu lớn như DBMS.
B. DBMS cung cấp cơ chế kiểm soát dư thừa, nhất quán và truy vấn hiệu quả.
C. DBMS chỉ làm việc với dữ liệu có cấu trúc còn hệ tệp thì không giới hạn.
D. Hệ thống tệp có các cơ chế bảo mật dữ liệu an toàn và tốt hơn DBMS.
Câu 11. Kỹ thuật lập chỉ mục (indexing) trong cơ sở dữ liệu được sử dụng chủ yếu để:
A. Làm giảm không gian lưu trữ tổng thể của các bảng dữ liệu.
B. Hỗ trợ việc đảm bảo tính toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu.
C. Tăng tốc độ truy xuất dữ liệu nhờ cung cấp đường dẫn truy cập nhanh.
D. Thực thi và kiểm tra các ràng buộc khóa ngoại giữa các bảng.
Câu 12. Xét lược đồ quan hệ SACH(MaSach, TenSach, MaNXB, TenNXB, NamXB). Lược đồ này vi phạm dạng chuẩn 2NF vì lý do nào sau đây, giả sử khóa chính là {MaSach}?
A. Không có lý do nào, lược đồ quan hệ này đã đạt dạng chuẩn 2NF.
B. Tồn tại phụ thuộc hàm bắc cầu giữa các thuộc tính không khóa.
C. Không thể xác định vi phạm 2NF vì khóa chính chỉ có một thuộc tính.
D. Thuộc tính TenNXB không phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính MaSach.
Câu 13. Trong điều khiển tương tranh dựa trên khóa (Lock-based concurrency control), cơ chế khóa hai pha chặt (Strict Two-Phase Locking – Strict 2PL) yêu cầu một giao tác phải:
A. Yêu cầu toàn bộ khóa cần thiết trước khi bắt đầu và giải phóng sau khi xong.
B. Giữ tất cả các khóa độc quyền cho đến khi giao tác kết thúc hoàn toàn.
C. Có thể yêu cầu và giải phóng khóa bất kỳ lúc nào trong quá trình thực thi.
D. Chỉ được phép sử dụng các khóa chia sẻ để tránh tình huống deadlock.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về vai trò của siêu dữ liệu (metadata) trong một hệ cơ sở dữ liệu?
A. Là dữ liệu sao lưu của hệ thống dùng để phục hồi sau các sự cố.
B. Là các cấu trúc chỉ mục được tạo ra để tăng tốc thực thi truy vấn.
C. Là bản thân dữ liệu của người dùng được lưu trữ trong các bảng.
D. Là “dữ liệu về dữ liệu”, mô tả cấu trúc các đối tượng trong CSDL.
Câu 15. Câu lệnh DELETE FROM NhanVien; và TRUNCATE TABLE NhanVien; trong SQL đều có thể xóa tất cả các dòng khỏi bảng NhanVien. Tuy nhiên, sự khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?
A. Thao tác DELETE có thể quay lui (rollback), còn TRUNCATE thì không.
B. Lệnh TRUNCATE không kích hoạt các trigger loại ON DELETE của bảng.
C. DELETE là lệnh DML xóa từng hàng, TRUNCATE là DDL giải phóng trang dữ liệu.
D. Lệnh DELETE sẽ đặt lại giá trị tự tăng, còn TRUNCATE thì giữ nguyên.
Câu 16. Cho lược đồ quan hệ Q(A, B, C, D, E, G) và tập phụ thuộc hàm F = {A -> B, B -> C, C -> D, A -> E, E -> G}. Phép phân rã Q thành R1(A, B, C, D) và R2(A, E, G) có bảo toàn phụ thuộc hàm không?
A. Có, vì tất cả phụ thuộc hàm trong F đều được suy dẫn từ R1 và R2.
B. Không, vì phụ thuộc hàm bắc cầu như A -> D không được bảo toàn.
C. Không, vì một số phụ thuộc hàm gốc không thuộc R1 hay R2.
D. Không thể xác định được nếu không có thêm thông tin về các khóa.
Câu 17. Trong mô hình quan hệ, một “khóa ngoại” (foreign key) được sử dụng để:
A. Đảm bảo rằng mỗi hàng trong một bảng là duy nhất và không trùng lặp.
B. Thiết lập liên kết giữa hai bảng, đảm bảo tính toàn vẹn tham chiếu.
C. Sắp xếp dữ liệu trong một bảng theo một thứ tự lưu trữ vật lý cụ thể.
D. Xác định một cách duy nhất một bộ (hàng) trong một quan hệ (bảng).
Câu 18. Ràng buộc toàn vẹn nào đảm bảo rằng giá trị trong một cột hoặc một nhóm cột phải là duy nhất và không được chứa giá trị NULL?
A. Ràng buộc UNIQUE chỉ yêu cầu giá trị là duy nhất nhưng cho phép NULL.
B. Ràng buộc khóa chính (PRIMARY KEY) yêu cầu giá trị là duy nhất và không NULL.
C. Ràng buộc khóa ngoại (FOREIGN KEY) dùng để liên kết các bảng.
D. Ràng buộc kiểm tra (CHECK) dùng để giới hạn miền giá trị của cột.
Câu 19. Mục đích của việc sử dụng một View (khung nhìn) trong cơ sở dữ liệu là gì?
A. Hạn chế quyền truy cập dữ liệu hoặc để đơn giản hóa truy vấn phức tạp.
B. Lưu trữ một bản sao vật lý của dữ liệu từ các bảng cơ sở.
C. Bắt buộc các quy tắc nghiệp vụ phức tạp không thể định nghĩa bằng ràng buộc.
D. Thay thế hoàn toàn vai trò của các bảng cơ sở trong cơ sở dữ liệu.
Câu 20. Trong ngữ cảnh của SQL, HAVING và WHERE đều được dùng để lọc dữ liệu. Điểm khác biệt cốt lõi giữa chúng là:
A. WHERE có thể dùng với các hàm tập hợp, còn mệnh đề HAVING thì không.
B. HAVING được thực thi trước mệnh đề GROUP BY, còn WHERE được thực thi sau.
C. WHERE lọc các hàng riêng lẻ, còn HAVING lọc các nhóm đã được tạo.
D. Cả C và việc WHERE không thể chứa các hàm tập hợp trực tiếp là điểm khác biệt.
Câu 21. Deadlock (khóa chết) là tình huống mà hai hay nhiều giao tác đang chờ đợi lẫn nhau để giải phóng tài nguyên. Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là một chiến lược phổ biến để xử lý deadlock?
A. Ngăn ngừa Deadlock bằng cách áp đặt các quy tắc cấp phát tài nguyên.
B. Phát hiện và Phục hồi Deadlock bằng cách hủy bỏ một trong các giao tác.
C. Phớt lờ Deadlock và hy vọng rằng hệ thống có thể tự động giải quyết.
D. Tránh Deadlock bằng cách sử dụng các thuật toán phân tích trạng thái an toàn.
Câu 22. Một thuộc tính được gọi là thuộc tính đa trị (multivalued attribute) khi nào?
A. Khi thuộc tính đó có thể chứa giá trị không xác định hoặc NULL.
B. Khi nó được tạo thành từ nhiều thuộc tính con có ý nghĩa đơn giản hơn.
C. Khi nó có thể chứa nhiều hơn một giá trị cho một thể hiện thực thể.
D. Khi giá trị của nó có thể được suy ra từ một thuộc tính khác.
Câu 23. Tính chất “bền vững” (Durability) trong bộ tiêu chuẩn ACID đảm bảo điều gì?
A. Dữ liệu sẽ luôn ở trạng thái nhất quán sau khi giao tác kết thúc.
B. Các giao tác được thực thi một cách độc lập và không ảnh hưởng nhau.
C. Một giao tác hoặc được thực thi hoàn toàn, hoặc không có tác động gì.
D. Khi giao tác đã commit, thay đổi của nó sẽ tồn tại vĩnh viễn trong CSDL.
Câu 24. Phép chiếu (Projection) trong đại số quan hệ, ký hiệu là π, thực hiện chức năng gì?
A. Lọc ra các bộ (hàng) của một quan hệ dựa trên một điều kiện.
B. Chọn ra một tập hợp con các cột (thuộc tính) từ một quan hệ.
C. Kết hợp các bộ dữ liệu từ hai quan hệ khác nhau lại với nhau.
D. Thực hiện việc đổi tên các thuộc tính trong một quan hệ đã cho.
Câu 25. Trong các mô hình dữ liệu, mô hình nào thể hiện các mối quan hệ một cách linh hoạt nhất, cho phép các mối quan hệ nhiều-nhiều (N-N) một cách trực tiếp?
A. Mô hình mạng cho phép một con có nhiều cha, biểu diễn quan hệ N-N.
B. Mô hình phân cấp có cấu trúc dạng cây, chỉ cho phép quan hệ 1-N.
C. Mô hình quan hệ biểu diễn N-N thông qua một bảng trung gian.
D. Mô hình thực thể-kết hợp là mô hình khái niệm, không phải mô hình logic.
Câu 26. Câu lệnh SQL nào được dùng để cấp quyền thực thi một hành động cụ thể trên một đối tượng cơ sở dữ liệu cho một người dùng?
A. Câu lệnh GRANT dùng để cấp phát các quyền cho người dùng.
B. Câu lệnh REVOKE dùng để thu hồi các quyền đã được cấp.
C. Câu lệnh COMMIT dùng để lưu lại các thay đổi của giao tác.
D. Câu lệnh DENY dùng để từ chối một quyền cụ thể nào đó.
Câu 27. Một “chỉ mục phân cụm” (Clustered Index) khác với một “chỉ mục không phân cụm” (Non-clustered Index) ở điểm nào?
A. Một bảng có thể có nhiều chỉ mục phân cụm nhưng chỉ một chỉ mục không phân cụm.
B. Chỉ mục phân cụm luôn được tạo tự động trên các cột khóa ngoại.
C. Chỉ mục phân cụm xác định thứ tự vật lý của dữ liệu trong một bảng.
D. Chỉ mục không phân cụm lưu một bản sao của toàn bộ dữ liệu hàng.
Câu 28. Khi thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, quá trình chuẩn hóa (Normalization) được thực hiện nhằm mục đích chính là:
A. Tăng tốc độ thực thi cho các câu truy vấn có độ phức tạp cao.
B. Giảm thiểu dư thừa dữ liệu và các dị thường khi thao tác dữ liệu.
C. Tăng cường các cơ chế bảo mật và phân quyền cho cơ sở dữ liệu.
D. Giảm tối đa số lượng bảng cần có trong một cơ sở dữ liệu.
Câu 29. Trong SQL, toán tử UNION và UNION ALL đều dùng để kết hợp kết quả của hai hay nhiều câu lệnh SELECT. Sự khác biệt giữa chúng là:
A. UNION luôn thực thi nhanh hơn UNION ALL vì không cần kiểm tra điều kiện.
B. UNION ALL có thể kết hợp các bảng có cấu trúc khác nhau hoàn toàn.
C. UNION tự động loại bỏ các hàng trùng lặp, trong khi UNION ALL giữ lại tất cả.
D. Không có sự khác biệt nào, chúng là hai từ khóa có chức năng tương đương.
Câu 30. Một trigger trong cơ sở dữ liệu là gì?
A. Một câu lệnh SQL được lưu trữ để người dùng có thể gọi lại nhiều lần.
B. Một thủ tục được quản trị viên thực thi thủ công để kiểm tra dữ liệu.
C. Một thủ tục được thực thi tự động khi có sự kiện (INSERT, UPDATE, DELETE) xảy ra.
D. Một ràng buộc được định nghĩa trên cột để giới hạn miền giá trị hợp lệ.