Trắc Nghiệm Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Chương 3

Năm thi: 2023
Môn học: Hệ thống thông tin quản lý
Trường: Đại học HUTECH
Người ra đề: ThS Chương Hoàng Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản Trị
Năm thi: 2023
Môn học: Hệ thống thông tin quản lý
Trường: Đại học HUTECH
Người ra đề: ThS Chương Hoàng Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản Trị

Mục Lục

Trắc Nghiệm Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Chương 3 là một phần trong bộ đề thi môn Hệ thống thông tin quản lý dành cho sinh viên ngành Quản trị kinh doanh tại các trường đại học. Đề thi này được thiết kế bởi giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này, nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về các khái niệm và ứng dụng của hệ thống thông tin trong quản lý, đặc biệt là những nội dung trọng tâm của Chương 3. Bài thi này phù hợp cho sinh viên năm thứ hai, thường được sử dụng vào năm học 2023. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Chương 3

 

1. Tất cả những điều sau đây là đặc điểm chính của các tổ chức ngoại trừ:
A. quy trình kinh doanh
B. môi trường
C. mục tiêu
D. chi phí giao dịch
E. phong cách lãnh đạo

2. Các chi phí phát sinh bởi một công ty cho việc giám soát và động viên nhà quản lý để nhà quản lý cống hiến hết sức lực cho công ty được gọi là:
A. chi phí giao dịch
B. chi phí bảo quản
C. chi phí khác biệt
D. chi phí đại diện
E. chi phí biến đổi

3. Theo lý thuyết đại diện, công ty được nhìn nhận như là một:
A. thực thể thống nhất, lợi nhuận tối đa
B. tổ chức lực lượng đặc nhiệm phải đáp ứng với thay đổi môi trường nhanh chóng
C. nỗ lực kinh doanh
D. “mối quan hệ của các hợp đồng” giữa các bên có liên quan
E. cấu trúc doanh nghiệp

4. Theo nghiên cứu về rào cản đến sự thay đổi trong tổ chức, bốn thành phần phải được thay đổi trong một tổ chức để thực hiện thành công một hệ thống thông tin mới là:
A. môi trường, tổ chức, cơ cấu, và nhiệm vụ
B. công nghệ, con người, văn hóa, và cơ cấu
C. tổ chức, văn hóa, quản lý, và môi trường
D. Các nhiệm vụ/công việc, công nghệ, con người, và cơ cấu
E. chi phí, nhiệm vụ, cơ cấu và quản lý

5. Với mô hình lực lượng cạnh tranh của Porter, tất cả những điều sau đây là lực lượng cạnh tranh ngoại trừ:
A. nhà cung cấp
B. các đối thủ tiềm năng
C. nhà quản lý
D. khách hàng
E. sản phẩm thay thế

6. Tất cả những điều sau đây làm tăng áp lực từ nhà cung cấp ngoại trừ:
A. số lượng nhà cung cấp trong ngành giảm
B. vị trí độc quyền của nhà cung cấp
C. chi phí chuyển đổi nhà cung cấp cao
D. nhu cầu khách hàng trong ngành giảm
E. Sự phụ thuộc về chất lượng sản phẩm cuối cùng và sản phẩm được mua từ nhà cung cấp

7. Bốn chiến lược chung để đối phó với lực lượng cạnh tranh có khả thi bằng cách sử dụng HTTT là:
A. dẫn đầu về chi phí thấp, sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng, và các nhà cung cấp
B. dẫn đầu về chi phí thấp, khác biệt hóa sản phẩm, tập trung vào phân khúc thị trường, và khách hàng và nhà cung cấp thân thiện
C. gia nhập thị trường mới, sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng và nhà cung cấp
D. dẫn đầu về chi phí thấp, gia nhập thị trường mới, khác biệt hóa sản phẩm, và tập trung vào phân khúc thị trường
E. khách hàng, nhà cung cấp, gia nhập thị trường mới, và các sản phẩm thay thế

8. Internet làm tăng khả năng mặc cả cho nhà cung cấp bằng cách:
A. loại bỏ các nhà phân phối và các trung gian khác đứng giữa họ và người dùng
B. làm cho sản phẩm có sẵn hơn
C. làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người
D. giảm chi phí giao dịch
E. tạo điều kiện cho sự phát triển các dịch vụ mới

9. Internet làm tăng mối đe dọa từ những người mới bằng cách:
A. giảm chi phí giao dịch
B. làm cho sản phẩm có sẵn hơn
C. làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người
D. giảm rào cản gia nhập
E. tạo điều kiện cho sự phát triển các dịch vụ mới

10. Yếu tố nào sau đây là bắt buộc phải có trong các hệ thống thông tin quản lý:
A. Máy tính
B. Phần mềm
C. Chuẩn
D. Cả ba đáp án còn lại đều đúng

11. Những gì sau đây được xem như là thành phần của một hệ thống thông tin quản lý?
A. Máy tính được dùng để xử lý thông tin
B. Người sử dụng phần mềm để tạo ra thông tin hữu ích cho tổ chức
C. Người làm nhiệm vụ bảo trì và nâng cấp phần mềm
D. Tất cả đều đúng

12. Tiến trình là gì?
A. Là một chuỗi hoạt động có ý thức để tạo ra những thay đổi cần thiết
B. Là một chuỗi hoạt động tương tác giữa người và máy tính
C. Là một chuỗi hoạt động đã được quy định sẵn, phải tuân thủ
D. Tất cả đều đúng

13. Hệ thống thông tin quản lý (MIS) có vai trò gì trong tổ chức?
A. Phương tiện để hoạch định mục tiêu
B. Phương tiện phản ánh kết quả thực hiện mục tiêu
C. Phương tiện phổ biến mục tiêu
D. Cả ba đáp án còn lại đều đúng

14. Nguồn lực (trong khái niệm về quy trình nghiệp vụ) là con người hoặc các ứng dụng máy tính với một vai trò nhất định:
A. Đúng
B. Sai

15. Phương pháp nào sau đây được sử dụng để phân tích và xếp hạng khách hàng?
A. TQM
B. CRM
C. Market-basket
D. RFM

16. Thông tin silo (Information silos) xuất hiện khi dữ liệu về cùng một đối tượng được lưu trữ trong các hệ thống thông tin tách biệt nhau nhưng không đồng nhất với nhau:
A. Đúng
B. Sai

17. Chi phí của quy trình nghiệp vụ là tổng chi phí của các đầu vào cộng với:
A. Chi phí của các hoạt động
B. Chi phí của các đầu ra
C. Giá trị của các đầu ra
D. Giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ

18. Tài liệu Google Docs được lưu trữ trên máy tính của người dùng:
A. Đúng
B. Sai

19. Công việc nào dưới đây có thể được thực hiện bằng cách thuê nhân công bên ngoài với chi phí thấp một cách dễ dàng?
A. Suy luận trừu tượng
B. Cộng tác
C. Lập trình trên máy tính
D. Tư duy hệ thống

20. Hệ thống thông tin quản lý (MIS) được định nghĩa chính xác nhất là:
A. Thiết kế và phát triển phần mềm ứng dụng và phần cứng máy tính
B. Phát triển và sử dụng hệ thống thông tin để giúp doanh nghiệp đạt mục đích và mục tiêu của họ
C. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về thông tin, tính toán và việc ứng dụng, thực hiện nó trong hệ thống máy tính
D. Phát triển và sử dụng hệ thống thông tin để nghiên cứu cơ sở lý thuyết các khía cạnh quản lý khác nhau như một kỹ thuật

21. Internet làm tăng khả năng mặc cả cho nhà cung cấp bằng cách:
A. loại bỏ các nhà phân phối và các trung gian khác đứng giữa họ và người dùng
B. làm cho sản phẩm có sẵn hơn
C. làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người
D. giảm chi phí giao dịch
E. tạo điều kiện cho sự phát triển các dịch vụ mới

22. Internet làm tăng mối đe dọa từ những người mới bằng cách:
A. giảm chi phí giao dịch
B. làm cho sản phẩm có sẵn hơn
C. làm cho thông tin có sẵn cho tất cả mọi người
D. giảm rào cản gia nhập
E. tạo điều kiện cho sự phát triển các dịch vụ mới

23. Bốn chiến lược chung để đối phó với lực lượng cạnh tranh có khả thi bằng cách sử dụng HTTT là:
A. dẫn đầu về chi phí thấp, sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng, và các nhà cung cấp
B. dẫn đầu về chi phí thấp, khác biệt hóa sản phẩm, tập trung vào phân khúc thị trường, và khách hàng và nhà cung cấp thân thiện
C. gia nhập thị trường mới, sản phẩm và dịch vụ thay thế, khách hàng và nhà cung cấp
D. dẫn đầu về chi phí thấp, gia nhập thị trường mới, khác biệt hóa sản phẩm, và tập trung vào phân khúc thị trường
E. khách hàng, nhà cung cấp, gia nhập thị trường mới, và các sản phẩm thay thế

24. Tất cả những điều sau đây làm tăng áp lực từ nhà cung cấp ngoại trừ:
A. số lượng nhà cung cấp trong ngành giảm
B. vị trí độc quyền của nhà cung cấp
C. chi phí chuyển đổi nhà cung cấp cao
D. nhu cầu khách hàng trong ngành giảm
E. Sự phụ thuộc về chất lượng sản phẩm cuối cùng và sản phẩm được mua từ nhà cung cấp

25. Với mô hình lực lượng cạnh tranh của Porter, tất cả những điều sau đây là lực lượng cạnh tranh ngoại trừ:
A. nhà cung cấp
B. các đối thủ tiềm năng
C. nhà quản lý
D. khách hàng
E. sản phẩm thay thế

26. Theo nghiên cứu về rào cản đến sự thay đổi trong tổ chức, bốn thành phần phải được thay đổi trong một tổ chức để thực hiện thành công một hệ thống thông tin mới là:
A. môi trường, tổ chức, cơ cấu, và nhiệm vụ
B. công nghệ, con người, văn hóa, và cơ cấu
C. tổ chức, văn hóa, quản lý, và môi trường
D. Các nhiệm vụ/công việc, công nghệ, con người, và cơ cấu
E. chi phí, nhiệm vụ, cơ cấu và quản lý

27. Theo lý thuyết đại diện, công ty được nhìn nhận như là một:
A. thực thể thống nhất, lợi nhuận tối đa
B. tổ chức lực lượng đặc nhiệm phải đáp ứng với thay đổi môi trường nhanh chóng
C. nỗ lực kinh doanh
D. “mối quan hệ của các hợp đồng” giữa các bên có liên quan
E. cấu trúc doanh nghiệp

28. Các chi phí phát sinh bởi một công ty cho việc giám soát và động viên nhà quản lý để nhà quản lý cống hiến hết sức lực cho công ty được gọi là:
A. chi phí giao dịch
B. chi phí bảo quản
C. chi phí khác biệt
D. chi phí đại diện
E. chi phí biến đổi

29. Tất cả những điều sau đây là đặc điểm chính của các tổ chức ngoại trừ:
A. quy trình kinh doanh
B. môi trường
C. mục tiêu
D. chi phí giao dịch
E. phong cách lãnh đạo

30. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của quản lý?
A. Nguyên tắc phân công lao động
B. Nguyên tắc quyền hạn và trách nhiệm
C. Nguyên tắc kỷ luật
D. Nguyên tắc tập trung quyền lực

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)