Trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 3: Ôn tập chương 1 là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Ester – Lipid trong chương trình Hóa Học 12.
Chương 1 – Ester – Lipid đã cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng về este và lipid, những hợp chất hữu cơ quan trọng có nhiều ứng dụng trong đời sống. Bài kiểm tra Ôn tập chương 1 này sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và đánh giá mức độ nắm vững chương trình.
Trong đề thi này, bạn sẽ được kiểm tra toàn diện các kiến thức về:
- Lý thuyết về este: cấu trúc, danh pháp, tính chất vật lý, tính chất hóa học (phản ứng thủy phân, phản ứng cháy…).
- Lý thuyết về lipid: khái niệm, phân loại, cấu trúc, tính chất và vai trò sinh học của chất béo.
- Ứng dụng của este và lipid trong thực tế, bao gồm xà phòng và chất giặt rửa.
- Bài tập vận dụng: nhận biết, điều chế, tính toán hiệu suất phản ứng, xác định công thức cấu tạo este, bài tập về xà phòng hóa…
Ôn tập chương 1 kỹ lưỡng là bước đệm quan trọng để bạn học tốt chương trình Hóa Học 12. Hãy tự tin bước vào bài kiểm tra này để củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các chương tiếp theo nhé!
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi ôn tập chương này và thử sức ngay bây giờ nhé!
Trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 3: Ôn tập chương 1 đề số 1
1. Este và lipid có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Đều là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Đều tan tốt trong nước.
C. Đều chứa nhóm chức este.
D. Đều có nguồn gốc từ thực vật.
2. Tên gọi của este có công thức cấu tạo CH3COOCH(CH3)2 là:
A. isopropyl axetat
B. propyl axetat
C. isopropyl etanoat
D. propyl etanoat
3. Cho este X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH thu được muối Y và ancol Z. Biết Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Tên gọi của Z là:
A. metanol
B. etanol
C. propanol
D. butanol
4. Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra glixerol?
A. Metyl axetat
B. Etyl propionat
C. Tristearin
D. Saccarozơ
5. Cho 3,7 gam este no, đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
6. Phản ứng nào sau đây không xảy ra với este?
A. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
B. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
C. Phản ứng tráng bạc
D. Phản ứng đốt cháy
7. Chất nào sau đây là thành phần chính của dầu thực vật?
A. Tristearin
B. Triolein
C. Sáp ong
D. Vaselin
8. Cho các phát biểu sau về este và lipid:
(a) Este có nhiệt độ sôi cao hơn axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.
(b) Lipid là este phức tạp của glixerol với axit béo.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Este có khả năng hòa tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
9. Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?
A. Đun nóng etanol với axit axetic có H2SO4 đặc xúc tác
B. Cho etanol tác dụng với natri axetat
C. Cho axit axetic tác dụng với natri etylat
D. Thủy phân etyl clorua trong môi trường kiềm
10. Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch là:
A. 16,4 gam
B. 24,6 gam
C. 20,5 gam
D. 32,8 gam
11. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là:
A. Số gam KOH cần dùng để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
B. Số mg KOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
C. Số gam NaOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
D. Số mg NaOH cần dùng để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
12. Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất xà phòng?
A. Este hóa
B. Đun chất béo với dung dịch kiềm
C. Thủy phân este trong môi trường axit
D. Phản ứng cộng hiđro vào chất béo lỏng
13. Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch brom?
A. Axit stearic
B. Tristearin
C. Triolein
D. Glixerol
14. Công thức cấu tạo thu gọn của tristearin là:
A. (C15H29COO)3C3H5
B. (C15H31COO)2C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
15. Một loại chất béo có chỉ số axit là 5,6. Để trung hòa 10 kg chất béo này cần dùng bao nhiêu gam KOH?
A. 5,6 gam
B. 56 gam
C. 560 gam
D. 5600 gam