Trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose là một trong những đề thi thuộc Chương 2 – Carbohydrate trong chương trình Hóa Học 12.
Chương 2 đóng vai trò nền tảng trong việc hiểu về các hợp chất hữu cơ quan trọng, đặc biệt là carbohydrate, glucose và fructose — những chất có mặt nhiều trong cuộc sống hàng ngày, từ nguồn năng lượng chính của cơ thể đến vị ngọt trong thực phẩm.
Trong bài học này, bạn sẽ cần nắm vững:
- Phân loại và cấu trúc cơ bản của carbohydrate
- Đặc điểm, tính chất và vai trò của glucose
- Đặc điểm, tính chất và vai trò của fructose
- Sự khác biệt và mối liên hệ giữa glucose và fructose
Những kiến thức này không chỉ quan trọng trong thi cử mà còn giúp bạn liên hệ thực tiễn dễ dàng hơn, như hiểu về vai trò của đường trong chế độ ăn uống, cơ chế tạo năng lượng của cơ thể và các bệnh liên quan đến đường huyết.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và thử sức ngay bây giờ nhé!
Trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose đề số 1
1. Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào?
A. Monosaccharide
B. Disaccharide
C. Polysaccharide
D. Oligosaccharide
2. Nhóm chức nào có trong phân tử glucose và fructose?
A. Nhóm carboxyl
B. Nhóm carbonyl và hydroxyl
C. Nhóm amino
D. Nhóm ester
3. Đường fructose còn được gọi là đường gì?
A. Đường mía
B. Đường nho
C. Đường trái cây
D. Đường mạch nha
4. Phản ứng nào sau đây glucose *không* tham gia?
A. Phản ứng tráng bạc
B. Phản ứng lên men rượu
C. Phản ứng thủy phân
D. Phản ứng với Cu(OH)2
5. Trong cơ thể người, glucose được chuyển hóa thành năng lượng chủ yếu ở dạng:
A. Protein
B. Lipid
C. ATP
D. Enzyme
6. Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng lên men glucose trong điều kiện yếm khí?
A. CO2 và H2O
B. Ethanol và CO2
C. Axit lactic
D. CH4 và CO2
7. Phản ứng nào sau đây có thể dùng để nhận biết glucose?
A. Phản ứng với dung dịch NaOH
B. Phản ứng tráng gương
C. Phản ứng với dung dịch HCl
D. Phản ứng đốt cháy
8. Cho các phát biểu sau về glucose:
(a) Glucose là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước.
(b) Glucose có vị ngọt hơn đường mía.
(c) Glucose có khả năng tham gia phản ứng cộng H2.
(d) Glucose có trong máu người với nồng độ ổn định.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
9. Để chuyển hóa fructose thành glucose, người ta có thể thực hiện phản ứng:
A. Oxi hóa
B. Đồng phân hóa
C. Thủy phân
D. Trùng hợp
10. Khối lượng glucose cần thiết để điều chế 46 gam ethanol bằng phương pháp lên men (hiệu suất 100%) là:
A. 45 gam
B. 90 gam
C. 180 gam
D. 360 gam
11. Đặc điểm cấu trúc nào sau đây *khác biệt* giữa glucose và fructose?
A. Số nguyên tử carbon
B. Số nguyên tử hydrogen
C. Nhóm chức carbonyl
D. Số nguyên tử oxygen
12. Ứng dụng nào sau đây *không* phải của glucose?
A. Sản xuất ethanol
B. Sản xuất bánh kẹo
C. Truyền dịch trong y tế
D. Sản xuất xà phòng
13. Trong dung dịch, fructose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng mấy cạnh?
A. 5 cạnh
B. 6 cạnh
C. Cả 5 và 6 cạnh
D. Mạch hở
14. Phát biểu nào sau đây *đúng* về fructose?
A. Fructose có nhóm aldehyde.
B. Fructose có độ ngọt kém hơn glucose.
C. Fructose là đồng phân của glucose.
D. Fructose không tham gia phản ứng tráng bạc.
15. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose thu được hỗn hợp glucose và fructose. Khối lượng mỗi monosaccharide thu được là:
A. Glucose: 18g, Fructose: 16.2g
B. Glucose: 16.2g, Fructose: 18g
C. Glucose: 18g, Fructose: 18g
D. Glucose: 17.1g, Fructose: 17.1g