Trắc Nghiệm Hóa Sinh Điều Dưỡng

Năm thi: 2024
Môn học: Hóa sinh
Trường: Đại học Điều dưỡng Nam Định
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Thu Hòa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chuyên đề
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Điều dưỡng
Năm thi: 2024
Môn học: Hóa sinh
Trường: Đại học Điều dưỡng Nam Định
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Thu Hòa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chuyên đề
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Điều dưỡng
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Hóa Sinh Điều Dưỡng là bộ đề ôn tập dành riêng cho sinh viên ngành Điều dưỡng tại các trường đại học y khoa như Đại học Y Dược TP.HCM, Đại học Y Hà Nội và Đại học Điều dưỡng Nam Định. Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Phạm Thị Thu Hòa, giảng viên Bộ môn Hóa sinh – Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, vào năm 2024. Nội dung đề đại học tập trung vào những kiến thức hóa sinh cơ bản và ứng dụng trong chăm sóc bệnh nhân như chuyển hóa glucid, lipid, protein; chức năng enzyme; vai trò của vitamin và khoáng chất; cùng với các chỉ số sinh hóa trong chẩn đoán và theo dõi điều trị. Câu hỏi được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, phù hợp với chương trình học của ngành Điều dưỡng và giúp sinh viên hiểu mối liên hệ giữa hóa sinh và thực hành lâm sàng.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Hóa Sinh được tổ chức theo từng chuyên đề rõ ràng, có kèm theo đáp án và phần giải thích chi tiết cho từng câu hỏi. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình học qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập lý tưởng giúp sinh viên điều dưỡng củng cố kiến thức hóa sinh cơ sở và vận dụng hiệu quả trong công tác chăm sóc người bệnh.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Hóa Sinh Điều Dưỡng

Câu 1. Trong tình trạng nhiễm toan chuyển hóa, hệ đệm bicarbonat của máu phản ứng theo cơ chế nào để điều chỉnh pH?
A. Tăng tạo ra H₂CO₃ từ H⁺ và HCO₃⁻, sau đó phân ly.
B. Giảm phân ly H₂CO₃ để hạn chế sự gia tăng ion H⁺.
C. Thận tăng cường tái hấp thu ion bicarbonat (HCO₃⁻) để trung hòa.
D. Phổi tăng cường đào thải ion bicarbonat (HCO₃⁻) qua hơi thở.

Câu 2. Enzyme nào sau đây có hoạt độ tăng cao đặc hiệu trong huyết thanh, gợi ý rõ rệt nhất về tình trạng tổn thương cấp tính của tế bào gan?
A. Creatin kinase (CK).
B. Amylase.
C. Aspartat aminotransferase (AST/GOT).
D. Alanin aminotransferase (ALT/GPT).

Câu 3. Cơ chế tác động của hormon steroid khác biệt cơ bản so với hormon peptid ở điểm nào?
A. Hormon steroid cần chất truyền tin thứ hai để hoạt động.
B. Thụ thể của hormon steroid thường nằm bên trong tế bào.
C. Hormon steroid có tác dụng sinh học nhanh hơn hormon peptid.
D. Thụ thể của hormon steroid chỉ khu trú trên bề mặt màng.

Câu 4. Ở bệnh nhân suy gan nặng, nồng độ chất nào sau đây có xu hướng tăng cao trong máu do chu trình urê bị suy giảm chức năng?
A. Acid uric.
B. Creatinin.
C. Bilirubin liên hợp.
D. Amoniac (NH₃).

Câu 5. Một bệnh nhân đái tháo đường type 1 không được điều trị, nhập viện trong tình trạng hôn mê. Trạng thái chuyển hóa nào sau đây là đặc trưng nhất?
A. Tăng đường huyết, giảm thoái hóa lipid, nhiễm kiềm chuyển hóa.
B. Hạ đường huyết, tăng tổng hợp glycogen, nhiễm toan hô hấp.
C. Tăng đường huyết, tăng tạo thể ceton, nhiễm toan chuyển hóa.
D. Tăng đường huyết, tăng tổng hợp lipid, cân bằng toan-kiềm bình thường.

Câu 6. Liên kết hóa học nào đóng vai trò then chốt trong việc xác định cấu trúc bậc một của một phân tử protein?
A. Liên kết disulfua.
B. Liên kết peptid.
C. Liên kết hydro.
D. Tương tác kỵ nước.

Câu 7. Hiện tượng vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh chủ yếu do nguyên nhân hóa sinh nào sau đây?
A. Sự tan máu quá mức dẫn đến tăng sản xuất bilirubin tự do.
B. Sự tắc nghẽn đường mật làm ứ đọng bilirubin liên hợp.
C. Chức năng lọc của thận chưa phát triển để đào thải bilirubin.
D. Hoạt độ của enzyme UDP-glucuronyl transferase tại gan chưa hoàn thiện.

Câu 8. Trong tình trạng nhịn đói kéo dài, cơ thể tăng cường tổng hợp thể ceton từ nguồn nguyên liệu trực tiếp nào?
A. Các acid amin sinh ceton.
B. Phân tử glycerol từ mỡ.
C. Acetyl-CoA được tạo ra từ quá trình beta-oxy hóa acid béo.
D. Lactat từ quá trình đường phân yếm khí ở cơ.

Câu 9. Xét nghiệm nào sau đây phản ánh chính xác nhất mức độ kiểm soát đường huyết của bệnh nhân đái tháo đường trong khoảng 2-3 tháng gần nhất?
A. Nồng độ glucose máu lúc đói.
B. Nồng độ hemoglobin A1c (HbA1c).
C. Nồng độ insulin trong huyết thanh.
D. Nghiệm pháp dung nạp glucose.

Câu 10. Bệnh Gout là một rối loạn chuyển hóa liên quan đến sự lắng đọng sản phẩm cuối cùng của quá trình thoái hóa của nhóm chất nào?
A. Pyrimidin.
B. Acid béo.
C. Purin.
D. Cholesterol.

Câu 11. Vai trò sinh học chính của lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) trong chuyển hóa lipid là gì?
A. Vận chuyển triglycerid từ gan đến các mô ngoại vi.
B. Vận chuyển cholesterol từ gan đến các mô ngoại vi.
C. Hấp thu lipid từ ruột và vận chuyển vào hệ bạch huyết.
D. Vận chuyển cholesterol dư thừa từ mô ngoại vi trở về gan.

Câu 12. Sự thiếu hụt vitamin nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tổng hợp collagen, gây ra các triệu chứng của bệnh Scurvy (scorbut)?
A. Vitamin K.
B. Vitamin D.
C. Vitamin C (acid ascorbic).
D. Vitamin B12.

Câu 13. Sự co cơ được khởi đầu bởi sự giải phóng ion nào từ lưới cơ tương vào bào tương của tế bào cơ?
A. Ion Kali (K⁺).
B. Ion Natri (Na⁺).
C. Ion Magie (Mg²⁺).
D. Ion Calci (Ca²⁺).

Câu 14. Enzyme nào dưới đây là một allosteric, đóng vai trò điều hòa quan trọng trong con đường đường phân?
A. Phosphofructokinase-1 (PFK-1).
B. Lactat dehydrogenase (LDH).
C. Aldolase.
D. Enolase.

Câu 15. Xét nghiệm khí máu động mạch của một bệnh nhân cho kết quả: pH = 7,28; pCO₂ = 60 mmHg; HCO₃⁻ = 24 mEq/L. Tình trạng này được chẩn đoán là gì?
A. Nhiễm toan chuyển hóa.
B. Nhiễm kiềm hô hấp.
C. Nhiễm toan hô hấp.
D. Nhiễm kiềm chuyển hóa.

Câu 16. Điều gì xảy ra với phân tử hemoglobin khi kết hợp với oxy tại phổi?
A. Ion sắt hóa trị hai (Fe²⁺) bị oxy hóa thành ion sắt hóa trị ba.
B. Cấu trúc không gian thay đổi, làm tăng ái lực với oxy tiếp theo.
C. Hemoglobin giải phóng ion H⁺ và CO₂ để tăng khả năng gắn oxy.
D. Ái lực của hemoglobin với oxy giảm để sẵn sàng nhả ra.

Câu 17. Sản phẩm creatinin được đào thải qua nước tiểu có nguồn gốc trực tiếp từ sự thoái hóa của chất nào trong cơ?
A. Creatin phosphat.
B. Acid uric.
C. Arginin.
D. Acid glutamic.

Câu 18. Trong chu trình acid citric (chu trình Krebs), một phân tử acetyl-CoA khi được oxy hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ATP (hoặc tương đương)?
A. 2 ATP.
B. 38 ATP.
C. 10 ATP.
D. 24 ATP.

Câu 19. Vai trò của coenzym A (CoA) trong các phản ứng chuyển hóa là gì?
A. Vận chuyển các nhóm acyl (ví dụ: acetyl).
B. Vận chuyển các nhóm aldehyd.
C. Vận chuyển electron trong chuỗi hô hấp.
D. Vận chuyển các nhóm amin.

Câu 20. Bệnh Phenylceton niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu hụt enzyme nào, dẫn đến tích tụ phenylalanin trong cơ thể?
A. Tyrosinase.
B. Phenylalanin hydroxylase.
C. Transaminase.
D. Homogentisat oxidase.

Câu 21. Một bệnh nhân có nồng độ glucose máu là 180 mg/dL và ure máu là 42 mg/dL. Yếu tố nào trong hai yếu tố này có ảnh hưởng lớn hơn đến áp lực thẩm thấu huyết tương?
A. Ure, vì phân tử lượng nhỏ hơn nên có nhiều phân tử.
B. Glucose, vì nồng độ mol của nó trong máu cao hơn ure.
C. Cả hai có ảnh hưởng tương đương nhau đến áp lực thẩm thấu.
D. Không thể xác định nếu không có chỉ số nồng độ natri.

Câu 22. Quá trình beta-oxy hóa một phân tử acid béo no, mạch thẳng, có 16 carbon sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử acetyl-CoA?
A. 8 phân tử.
B. 16 phân tử.
C. 7 phân tử.
D. 2 phân tử.

Câu 23. Enzyme lipase của tụy có vai trò thủy phân chất nào trong quá trình tiêu hóa ở ruột non?
A. Triglycerid thành acid béo và monoglycerid.
B. Protein thành các acid amin.
C. Tinh bột thành các phân tử đường đơn.
D. Acid nucleic thành các nucleotid.

Câu 24. Yếu tố nào sau đây là một chất ức chế cạnh tranh của enzyme succinat dehydrogenase trong chu trình Krebs?
A. Fumarat.
B. Oxaloacetat.
C. Malonat.
D. Citrat.

Câu 25. Hormone nào có tác dụng làm tăng đường huyết bằng cách kích thích quá trình tân tạo glucose và phân giải glycogen tại gan?
A. Insulin.
B. Aldosteron.
C. Somatostatin.
D. Glucagon.

Câu 26. Trong quá trình tổng hợp acid béo, các đơn vị hai carbon được vận chuyển từ ty thể ra bào tương dưới dạng phân tử nào?
A. Acetyl-CoA.
B. Acetoacetat.
C. Malonyl-CoA.
D. Citrat.

Câu 27. Sự khác biệt chính về cấu trúc giữa ADN và ARN là gì?
A. ADN chứa base uracil trong khi ARN chứa base thymin.
B. Đường trong ADN là deoxyribose, trong khi ở ARN là ribose.
C. ADN thường có cấu trúc mạch đơn, còn ARN có cấu trúc mạch kép.
D. Liên kết phosphodiester trong ARN yếu hơn so với trong ADN.

Câu 28. Một loại thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzyme HMG-CoA reductase. Thuốc này có tác dụng chính là gì?
A. Giảm quá trình sinh tổng hợp cholesterol.
B. Tăng cường quá trình tổng hợp thể ceton.
C. Thúc đẩy quá trình thoái hóa acid béo.
D. Ngăn cản sự hấp thu lipid từ ruột.

Câu 29. Cơ chế chính gây ra tình trạng phù ở bệnh nhân hội chứng thận hư là gì?
A. Giảm áp lực keo huyết tương do mất protein qua nước tiểu.
B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong lòng mạch do suy tim.
C. Tăng tính thấm thành mạch do phản ứng viêm hệ thống.
D. Ứ đọng natri và nước do suy giảm chức năng lọc.

Câu 30. Vitamin K là yếu tố cần thiết cho quá trình gamma-carboxyl hóa các yếu tố đông máu tại gan. Quá trình này có mục đích gì?
A. Giúp các yếu tố đông máu trở nên bền vững hơn.
B. Hoạt hóa trực tiếp các yếu tố đông máu để cắt fibrinogen.
C. Giúp các yếu tố đông máu có khả năng liên kết với ion calci.
D. Ngăn cản sự thoái hóa sớm của các yếu tố đông máu.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: