Trắc Nghiệm Hóa Sinh Hormon Có Đáp Án là bộ đề ôn tập chuyên đề dành cho sinh viên các ngành Y, Dược và Sinh học tại các trường đại học như Đại học Y Dược TP.HCM, Đại học Y Hà Nội và Đại học Khoa học Tự nhiên. Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Trần Thị Diễm Quỳnh, giảng viên Bộ môn Hóa sinh – Trường Đại học Y Dược TP.HCM, vào năm 2024. Nội dung đề tập trung vào cấu trúc, cơ chế tác động, vai trò sinh lý và sự điều hòa của các nhóm hormon chính như hormon tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, hormon sinh dục và hormon tuyến tụy. Các câu hỏi quiz đại học được xây dựng theo dạng trắc nghiệm khách quan, đi kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp sinh viên hiểu rõ cơ chế hoạt động và mối liên hệ giữa hóa sinh và nội tiết học.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Hóa Sinh được phân chia rõ theo từng nhóm hormon và chủ đề cụ thể, hỗ trợ người học làm bài, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập cá nhân qua biểu đồ kết quả. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức hóa sinh hormon, áp dụng vào lâm sàng và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi học phần Hóa sinh.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Hóa Sinh Hormon Có Đáp Án
Câu 1. Về mặt hóa học, các hormone trong cơ thể được phân loại thành những nhóm chính nào sau đây?
A. Gồm các nhóm Glucid, lipid và protein.
B. Gồm các nhóm peptid, steroid và glucid.
C. Gồm các nhóm steroid, peptid/protein và dẫn xuất acid amin.
D. Gồm các nhóm acid amin, lipid và acid nucleic.
Câu 2. Điều kiện tiên quyết để một hormone có thể gây ra đáp ứng sinh học tại tế bào đích là gì?
A. Sự hoạt hóa trực tiếp của enzyme Adenyl cyclase.
B. Sự tương tác đặc hiệu với phân tử AMP vòng.
C. Sự thâm nhập trực tiếp vào trong nhân tế bào.
D. Sự liên kết chuyên biệt với một thụ thể (receptor) tương ứng.
Câu 3. Sau khi adrenalin liên kết với thụ thể trên màng tế bào, phân tử nào được hoạt hóa ngay lập tức để khởi động chuỗi truyền tin?
A. Enzyme Phosphorylase.
B. Phân tử ATP.
C. Enzyme Glycogen synthetase.
D. Enzyme Adenyl cyclase.
Câu 4. Các yếu tố giải phóng (RF) và yếu tố ức chế (IF) điều hòa hoạt động tuyến yên là những hormone đặc trưng do tuyến nào sản xuất?
A. Tuyến yên trước.
B. Tuyến tùng.
C. Vùng dưới đồi.
D. Vỏ thượng thận.
Câu 5. Nhóm hormone nào sau đây được tiết ra bởi thùy trước của tuyến yên?
A. ACTH, TSH, GH, FSH, LH và Prolactin.
B. Oxytocin, Vasopressin (ADH), GH, TSH.
C. Cortisol, Aldosteron, ACTH, GH, TSH.
D. Adrenalin, Noradrenalin, GH, TSH.
Câu 6. Tác động của adrenalin làm tăng đường huyết được thực hiện thông qua cơ chế phân tử nào sau đây?
A. Ức chế phosphorylase và hoạt hóa glycogen synthetase.
B. Hoạt hóa trực tiếp enzyme proteinkinase trong tế bào.
C. Hoạt hóa phosphorylase và ức chế glycogen synthetase.
D. Dẫn tới phân giải proteinkinase và tổng hợp glycogen.
Câu 7. Hormone steroid phát huy tác dụng sinh học của mình tại tế bào đích chủ yếu thông qua cơ chế nào?
A. Ức chế sự phiên mã của một số gen nhất định.
B. Điều hòa quá trình tổng hợp protein bằng cách tác động lên gen.
C. Hoạt hóa các enzyme có sẵn trong bào tương của tế bào.
D. Gắn vào receptor màng và hoạt hóa chất truyền tin thứ hai.
Câu 8. Dựa vào bản chất hóa học, các hormone được phân thành ba nhóm chính là:
A. Glucid, steroid và các dẫn xuất từ acid amine.
B. Peptid, lipid và các dẫn xuất từ acid amine.
C. Lipid, glucid và các dẫn xuất từ acid amine.
D. Steroid, peptid/protein và các dẫn xuất từ acid amine.
Câu 9. Các hormone do vùng dưới đồi tiết ra (RF, IF) có bản chất hóa học thuộc nhóm nào?
A. Steroid.
B. Acid amine.
C. Glucid.
D. Peptid.
Câu 10. Phần lớn các hormone do tuyến yên sản xuất (ví dụ: GH, TSH, ACTH) có cấu trúc hóa học là:
A. Dẫn xuất của acid amin.
B. Peptid hoặc protein.
C. Steroid.
D. Dẫn xuất của lipid.
Câu 11. Về bản chất hóa học, adrenalin (epinephrine) được xếp vào nhóm hormone nào?
A. Là một dẫn xuất của acid amin.
B. Có cấu trúc steroid.
C. Có bản chất là peptid.
D. Là một loại glucoprotein.
Câu 12. Các hormone do tủy thượng thận bài tiết, như adrenalin và noradrenalin, thuộc nhóm nào?
A. Peptid.
B. Steroid.
C. Dẫn xuất của acid amin.
D. Glucid.
Câu 13. Các hormone của tuyến giáp (thyroxin, triiodothyronin) có nguồn gốc cấu tạo từ:
A. Các chuỗi peptid ngắn.
B. Các dẫn xuất của acid amin Tyrosin có gắn iod.
C. Khung sườn của phân tử cholesterol.
D. Các phân tử acid béo chưa bão hòa.
Câu 14. Các hormone do vỏ thượng thận tổng hợp (ví dụ: cortisol, aldosteron) có bản chất hóa học là:
A. Steroid.
B. Peptid.
C. Dẫn xuất của acid amin.
D. Amin.
Câu 15. Các hormone do tủy thượng thận sản xuất được phân loại vào nhóm nào?
A. Nhóm hormon steroid.
B. Nhóm hormon peptid.
C. Nhóm dẫn xuất của acid amin.
D. Nhóm hormon glucid.
Câu 16. Các hormone do nhau thai tiết ra trong quá trình mang thai (ví dụ: HCG, progesteron) thuộc các nhóm nào?
A. Chỉ có nhóm steroid.
B. Bao gồm cả nhóm steroid và peptid/protein.
C. Chỉ có nhóm dẫn xuất acid amin.
D. Chỉ có nhóm peptid.
Câu 17. Hormone tuyến cận giáp (PTH) có vai trò điều hòa calci và phosphat trong máu, có cấu trúc hóa học là:
A. Steroid.
B. Dẫn xuất acid amin.
C. Peptid.
D. Glucid.
Câu 18. Các hormone của hệ tiêu hóa như gastrin, secretin, cholecystokinin (CCK) đều có bản chất là:
A. Steroid.
B. Peptid.
C. Dẫn xuất của acid amin.
D. Acid amine.
Câu 19. Vị trí của các thụ thể (receptor) dành cho hormone steroid thường được tìm thấy ở đâu?
A. Nằm bên trong tế bào, ở bào tương hoặc trong nhân.
B. Chỉ khu trú đặc hiệu trên màng tế bào.
C. Chỉ được tìm thấy ở trong nhân tế bào.
D. Phân bố đều ở cả màng, bào tương và nhân.
Câu 20. Các thụ thể của hormone có bản chất peptid và dẫn xuất acid amin (trừ hormone giáp) thường nằm ở vị trí nào của tế bào đích?
A. Nằm trong nhân của tế bào đích.
B. Nằm trên bề mặt của màng tế bào.
C. Nằm tự do trong bào tương.
D. Nằm ở trong dịch gian bào.
Câu 21. Nguyên liệu trực tiếp để tuyến giáp có thể tổng hợp nên các hormone của mình là gì?
A. Các gốc tyrosin có trong phân tử thyroglobulin.
B. Các phân tử tyrosin trôi nổi tự do trong máu.
C. Các gốc tyrosin có trong phân tử albumin.
D. Các gốc phenylalanin có trong phân tử globulin.
Câu 22. Quá trình thoái hóa các hormone tuyến giáp trong cơ thể chủ yếu diễn ra bằng cách nào?
A. Khử iod để tách iod ra khỏi phân tử.
B. Trao đổi amin hoặc khử amin oxy hóa.
C. Liên hợp với một số chất tại gan.
D. Khử nhóm carboxyl của acid amin.
Câu 23. Nhóm Catecholamin bao gồm các hormone và chất dẫn truyền thần kinh nào sau đây?
A. Adrenalin và Glucagon.
B. Noradrenalin và Aldosteron.
C. Adrenalin, Noradrenalin và Dopamin.
D. Glucagon và Prolactin.
Câu 24. Hai enzyme chính chịu trách nhiệm cho việc thoái hóa adrenalin và noradrenalin là:
A. Proteinkinase và MAO.
B. MAO (Monoamino oxidase) và COMT (Catechol-O-methyltransferase).
C. COMT và ATPase.
D. COMT và Phosphorylase.
Câu 25. Việc định lượng acid vanillylmandelic (VMA) trong nước tiểu có giá trị chẩn đoán bệnh lý nào?
A. Bệnh suy giáp.
B. Bệnh đái tháo đường.
C. Bệnh Cushing (cường vỏ thượng thận).
D. U tủy thượng thận (Pheochromocytoma).
Câu 26. Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế tác động của hai enzyme MAO và COMT là gì?
A. COMT methyl hóa nhóm -OH, còn MAO oxy hóa nhóm amin.
B. MAO methyl hóa nhóm -OH, còn COMT oxy hóa nhóm amin.
C. Cả hai enzyme đều xúc tác quá trình oxy hóa nhóm amin.
D. Cả hai enzyme đều xúc tác quá trình vận chuyển nhóm -CH3.
Câu 27. Các hormone chính do tuyến giáp sản xuất và bài tiết vào máu bao gồm:
A. Chỉ có Thyroxin (T4).
B. Chỉ có Triiodothyronin (T3).
C. Thyroxin (T4) và Triiodothyronin (T3).
D. Tyrosin và Thyroxin (T4).
Câu 28. Dựa trên số lượng nguyên tử carbon trong khung cấu trúc, steroid được phân thành các nhóm, trong đó khung pregnan có:
A. 18 carbon.
B. 19 carbon.
C. 27 carbon.
D. 21 carbon.
Câu 29. Các hormone steroid trong cơ thể được tổng hợp chủ yếu tại các cơ quan nào?
A. Tuyến yên và tuyến sinh dục.
B. Tuyến giáp và vỏ thượng thận.
C. Tuyến vỏ thượng thận và tuyến sinh dục.
D. Vùng dưới đồi và tuyến tùng.
Câu 30. Tuyến vỏ thượng thận có khả năng tổng hợp và bài tiết các nhóm hormone nào?
A. Hormone Mineralocorticoid và hormone sinh dục.
B. Hormone Glucocorticoid và Mineralocorticoid.
C. Hormone Glucocorticoid và hormone sinh dục.
D. Mineralocorticoid, Glucocorticoid, hormone sinh dục.