Trắc Nghiệm Kế Toán Công – Đề 6

Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán công
Trường: Học viện Tài chính
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Hữu Ái
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán
Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán công
Trường: Học viện Tài chính
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Hữu Ái
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán

Mục Lục

Trắc nghiệm kế toán công là một trong những đề thi quan trọng trong chương trình học môn kế toán công tại các trường đại học và học viện chuyên ngành tài chính, kế toán. Đề thi này thường được tổ chức bởi các trường như Đại học Kinh tế Quốc dân, Học viện Tài chính, với sự giám sát của các giảng viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán công, tiêu biểu như PGS.TS Nguyễn Hữu Ái từ Học viện Tài chính. Bài thi nhằm kiểm tra kiến thức về quản lý tài chính công, các nguyên tắc kế toán trong khu vực công, và các quy định pháp luật liên quan đến ngân sách nhà nước.

Đối tượng chính của đề thi là sinh viên năm 3, năm 4 đang theo học ngành kế toán công, hoặc những người đang làm việc trong lĩnh vực kế toán cần nắm vững các quy định tài chính công để nâng cao chuyên môn. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu thêm về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Kế Toán Công – Đề 6

Câu hỏi 1: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 03 – Tài sản cố định hữu hình. Có bao nhiêu tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình?
A. 4 tiêu chuẩn
B. 5 tiêu chuẩn
C. 3 tiêu chuẩn
D. 6 tiêu chuẩn

Câu hỏi 2: Hãng hàng không VNA năm 2022 nhập mua 1 máy bay AirBus 321-Neo, Thời hạn sử dụng của máy bay là 30 năm, nhưng với hai động cơ phản lực đi kèm thời hạn sử dụng là 10 năm phải thay thế động cơ mới theo tiêu chuẩn hàng không. Vậy, thân máy bay và động cơ được khấu hao thế nào?
A. Khấu hao đồng thời
B. Khấu hao riêng biệt

Câu hỏi 3: Doanh nghiệp A mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, chi phí nào sau đây được tính vào nguyên giá Tài sản cố đinh hữu hình?
A. Chi phí chuẩn bị mặt bằng
B. Chi phí thuê tư vấn trước khi mua máy
C. Khoản lỗ ban đầu do máy móc không hoạt động đúng như dự tính
D. Đáp án A & B

Câu hỏi 4: Trong các trường hợp nào sau đây, trường hợp nào không được ghi tăng nguyên giá của tài sản cố định sau ghi nhận ban đầu?
A. Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng
B. Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra
C. Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước.
D. Sửa chữa bảo dưỡng định kì TSCĐ theo kế hoạch hàng năm

Câu hỏi 5: Theo chuẩn mực kế toán VAS 03 – Tài sản cố định hữu hình. Có bao nhiêu phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình?
A. 3 phương pháp
B. 2 phương pháp
C. 4 phương pháp
D. 5 phương pháp

Câu hỏi 6: Doanh nghiệp B đầu tư nhà xưởng tại khu công nghiệp Bắc Thăng Long, năm 2022 đầu tư dàn máy sản xuất vi mạch điện tử trị giá 2 triệu USD. Do chưa nghiệm thu phòng cháy chữa cháy nên nhà xưởng chưa được cấp phép hoạt động, lô máy để không 6 tháng. Vậy trong thời gian này kế toán có khấu hao không?
A. Có
B. Không
C. Tùy vào điều kiện có thể có hoặc không

Câu hỏi 7: Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng cho SXKD thì kế toán hạch toán thế nào?
A. Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay), Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có), Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả tiền ngay trừ (-) thuế GTGT (nếu có)/ Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
B. Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) /Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
C. Nợ TK 213 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay), Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả tiền ngay /Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

Câu hỏi 8: Doanh nghiệp A mua sàn văn phòng làm trụ sở doanh nghiệp trị giá 10,5 tỷ trong đó giá trị quyền sử dụng đất 1,5 tỷ, giá trị nhà cửa vật kiến trúc 9 tỷ. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên thế nào?
A. Nợ 211 Nợ 213 Nợ 133 /Có 111,112,331…
B. Nợ 211 Nợ 133 /Có 111,112,331…
C. Nợ 213 Nợ 133/ Có 111,112,331…
D. Đáp án khác

Câu hỏi 9: Tài sản hữu hình A thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm, đến hết năm thứ 8. Cty A đánh giá lại và ghi nhận tài sản A không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định hữu hình chuyển sang thành công cụ dụng cụ. Trong trường hợp này kế toán ghi nhận thế nào?
A. Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao), Nợ TK 627, 641, 642 (Giá trị còn lại) (Nếu giá trị còn lại nhỏ), Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Giá trị còn lại) (Nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần)/ Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.
B. Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao), Nợ TK 627, 641, 642 (Giá trị còn lại) (Nếu giá trị còn lại nhỏ)/ Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.
C. Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao), Nợ TK 627, 641, 642 (Giá trị còn lại) (Nếu giá trị còn lại nhỏ), Nợ TK 153 – Chi phí trả trước dài hạn (Giá trị còn lại)/ (Nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.
D. Không có đáp án đúng

Câu hỏi 10: Doanh nghiệp A có máy móc thiết bị được ghi nhận TSCĐ hữu hình thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm, để phục vụ sản xuất ban giám đốc quyết định nâng cấp máy móc trên để tăng thời gian sử dụng hữu ích thêm 2 năm. Kế toán ghi nhận như thế nào?
A. Nợ TK 241 – XDCB dở dang/ Có TK 112, 152, 331, 334,… Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình/ Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
B. Nợ TK 211 – XDCB dở dang/ Có TK 112, 152, 331, 334,…
C. Nợ TK 154 – XDCB dở dang/ Có TK 112, 152, 331, 334,… Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình/ Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
D. Không có đáp án đúng

Câu hỏi 11: DN A đầu tư xây dựng nhà xưởng, khi kết thúc xây dựng, một số nguyên vật liệu sử dụng bị hao phí vượt quá dự toán xây dựng đã phê duyệt. Trường hợp này kế toán ghi nhận phần chi phí hao phí vượt quá này như thế nào?
A. Ghi giảm chi phí xây dựng
B. Ghi nhận giá vốn
C. Tính vào giá trị công trình
D. Không có đáp án đúng

Câu hỏi 12: Doanh nghiệp A đầu tư nghiên cứu quy trình nuôi cây trồng sầu riêng ngắn ngày cho năng suất cao gấp 2 lần so bình thường và thời gian thu hoạch giảm 30%. Chi phí giai đoạn đầu nghiên cứu ghi nhận 20 tỉ, gian đoạn phát triển và được chứng nhận khoa học chi phí ghi nhận 50 tỉ. Vậy nguyên giá cho bằng sáng chế này là bao nhiêu?
A. 70 tỉ
B. 50 tỉ
C. 20 tỉ
D. Không có đáp án đúng

Câu hỏi 13: Thời gian khấu hao tối đa của TSCĐ vô hình là bao nhiêu?
A. 20 năm
B. 30 năm
C. 40 năm
D. 50 năm

Câu hỏi 14: Để phát triển sản phẩm X, doanh nghiệp A đầu tư chi phí lớn để tập huấn và đào tạo nhiên viên vận hành máy móc thiết bị hiện đại. Kế toán có ghi nhận chi phí tập huấn và đào tạo nhân viên là TSCĐ vô hình không? Biết nếu tập huấn và đào tạo xong, đội ngũ nhân viên sẽ làm việc để tăng gấp đôi năng suất tạo sản lượng gấp đôi cho doanh nghiệp A
A. Không
B. Có

Câu hỏi 15: Tài sản được ghi nhận tài sản cố định vô hình có bao nhiêu tiêu chuẩn?
A. 4 tiêu chuẩn
B. 5 tiêu chuẩn
C. 6 tiêu chuẩn
D. 3 tiêu chuẩn

Câu hỏi 16: Kinh Đô là công ty chiếm ưu thế trên thị trường bánh kẹo cả nước sở hữu một nhãn hiệu nổi tiếng. Nhãn hiệu Kinh Đô có đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô hình không?
A. Không
B. Có

Câu hỏi 17: Những chi phí nào sau đây được ghi nhận là tài sản cố định vô hình?
A. Quyền sử dụng đất có thời hạn
B. Quyền phát hành
C. Phần mềm máy vi tính
D. Tất cả đáp án trên

Câu hỏi 18: Khoản thuế nhập khẩu phải nộp khi mua TSCĐ từ nước ngoài
A. Tính vào chi phí khác
B. Tính vào chi phí mua hàng
C. Tính vào nguyên giá TSCĐ
D. Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu hỏi 19: Doanh nghiệp A được nhà nước tặng lô đất để phục vụ sản xuất tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Trong trường hợp này kế toán ghi nhận thế nào?
A. Nợ TK 213- TSCĐ vô hình/Có TK 711 – Thu nhập khác. và Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình/Có TK 111, 112,…
B. Nợ TK 213- TSCĐ vô hình /Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và ccdv Và Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình/Có TK 111, 112,…
C. Nợ TK 213- TSCĐ vô hình / Có TK 338
D. Nợ TK 213- TSCĐ vô hình/ Có TK 331

Câu hỏi 20: Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc hoạt động liên tục
B. Nguyên tắc giá gốc
C. Nguyên tắc thận trọng
D. Nguyên tắc cơ sở dồn tích

Câu hỏi 21: Tại doanh nghiệp A, khi mua TSCĐ kế toán quên chưa đăng ký phương pháp trích khấu hao gửi cơ quan thuế quản lý. Theo quy định hiện hành, có cần thiết phải gửi đăng ký phương pháp trích khấu hao không?
A. Có
B. Không

Câu hỏi 22: Hàng kì, kế toán trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ sản xuất tại phân xưởng A. Nghiệp vụ này hạch toán thế nào?
A. Nợ TK 627/Có TK 335
B. Nợ TK 641/Có TK 335
C. Nợ TK 2413/Có TK 335
D. Nợ TK 642/Có TK 335

Câu hỏi 23: Doanh nghiệp X tạm dừng sử dụng dây chuyền sản xuất để sửa chữa lớn, do thiếu linh kiện nên dây chuyền chờ sửa chữa 8 tháng. Vậy trong thời gian chờ sửa chữa, kế toán có trích khấu hao không?
A. Có
B. Không

Câu hỏi 24: Doanh nghiệp A xây dựng nhà ăn trong khu công nghiệp để nấu ăn cho công nhân, kế toán ghi nhận tài sản trên mang tính chất phúc lợi. Vậy trong kì kế toán, có trích khấu hao tài sản trên không?
A. Có
B. Không

Câu hỏi 25: Doanh nghiệp A thuê đất nhà nước để xây dựng nhà xưởng sản xuất thời hạn thuê 50 năm. Vậy thời gian sử dụng hữu ích để tính khấu hao đối với tiền thuê đất là bao lâu?
A. 20 năm
B. 50 năm
C. 30 năm
D. 40 năm

Câu hỏi 26: Trong quá trình khấu hao tài sản cố định, do tài sản hao mòn nhanh hơn kế hoạch nên cty A dự kiến thay đổi phương pháp khấu hao từ khấu hao đường thẳng sang khấu hao theo sản lượng. Vậy trường hợp này có được chấp nhận không?
A. Có
B. Không

Câu hỏi 27: Doanh nghiệp A xây dựng tổ hợp tòa nhà văn phòng, từ tầng 1 đến tầng 6 cho thuê thương mại. Tầng 7 đến tầng 30 xây nhà để ở bán ra thị trường. Vậy trong trường hợp trên, diện tích cho thuê được tính khấu hao thế nào?
A. Phần cho thuê hạch toán BĐS đầu tư, phần để bán ghi nhận hàng tồn kho (TK 217, 156)
B. Ghi nhận toàn bộ là hàng tồn kho (TK 156)
C. Ghi nhận toàn bộ là bất động sản đầu tư (TK 217)

Câu hỏi 28: Doanh nghiệp X mua lại chiếc xe ô tô cũ đã qua sử dụng để chở hàng hóa nội bộ nhà máy. Giá trị 100 triệu, do giá trị thấp và không tham gia giao thông bên ngoài nên giám đốc quyết định không sang tên vẫn để tên chủ cũ. Trường hợp này chiếc xe trên có được trích khấu hao và ghi nhận chi phí được trừ không?
A. Có
B. Không

Câu hỏi 29: Doanh nghiệp A mua chiếc BMW 5 chỗ trị giá 4 tỷ, thuế VAT 400 triệu VNĐ. Nguyên giá chiếc ô tô được tính để trích khấu hao là bao nhiêu?
A. 4,44 tỷ
B. 4 tỷ
C. 2,4 tỷ
D. Đáp án khác

Câu hỏi 30: Doanh nghiệp B mua một máy móc mới để sản xuất với giá 500 triệu đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt là 50 triệu đồng. Nguyên giá của máy móc này được ghi nhận là bao nhiêu?
A. 500 triệu đồng
B. 550 triệu đồng
C. 450 triệu đồng
D. 600 triệu đồng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)