Trắc Nghiệm Kế Toán Công – Đề 9

Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán công
Trường: Học viện Tài chính
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Hữu Ái
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán
Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán công
Trường: Học viện Tài chính
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Hữu Ái
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán

Mục Lục

Trắc nghiệm kế toán công là một trong những đề thi quan trọng trong chương trình học môn kế toán công tại các trường đại học và học viện chuyên ngành tài chính, kế toán. Đề thi này thường được tổ chức bởi các trường như Đại học Kinh tế Quốc dân, Học viện Tài chính, với sự giám sát của các giảng viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán công, tiêu biểu như PGS.TS Nguyễn Hữu Ái từ Học viện Tài chính. Bài thi nhằm kiểm tra kiến thức về quản lý tài chính công, các nguyên tắc kế toán trong khu vực công, và các quy định pháp luật liên quan đến ngân sách nhà nước.

Đối tượng chính của đề thi là sinh viên năm 3, năm 4 đang theo học ngành kế toán công, hoặc những người đang làm việc trong lĩnh vực kế toán cần nắm vững các quy định tài chính công để nâng cao chuyên môn. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu thêm về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Kế Toán Công – Đề 9

Câu hỏi 1: Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN bao gồm:
a. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ
b. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000.000đ
c. Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ
d. a,b,c đều sai

Câu hỏi 2: “Xây dựng nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin này có thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
a. Tính chất, đặc điểm tài sản
b. Nguồn gốc hình thành tài sản
c. Mục đích sử dụng tài sản
d. a,b,c đều đúng

Câu hỏi 3: Việc đánh giá lại tài sản của đơn HCSN được thực hiện khi nào?
a. Cuối mỗi năm tài chính
b. Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
c. Thủ trưởng mỗi đơn vị yêu cầu
d. Tất cả đều đúng

Câu hỏi 4: Công tác kiểm kê TSCD thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
a. Cuối mỗi ngày
b. Cuối mỗi tháng
c. Cuối mỗi quý
d. Cuối mỗi năm

Câu hỏi 5: Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000đ, trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên giá của TSCĐ này là:
a. 42.000.000
b. 44.000.000
c. 50.000.000
d. 46.000.000

Câu hỏi 6: TSCD được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng TSCD, kế toán còn phản ánh:
a. Có TK 014
b. Nợ TK 3373/ Có TK 33631
c. Nợ TK 3373/ Có TK 3664
d. a,b đúng

Câu hỏi 7: Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn/ trích khấu hao?
a. Tài sản thuê hoạt động
b. Tài sản nhận giữ hộ
c. Tài sản đã tính đủ HM/KH
d. Tất cả đều đúng

Câu hỏi 8: Khi mua sắm TSCD phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy thử trên TK nào?
a. TK 211
b. TK 241
c. TK 242
d. TK 002

Câu hỏi 9: Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động NSNN cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:
a. Nợ TK 611/Có TK 214
b. Nợ TK 366/Có TK 511
c. Nợ TK 642/Có TK 214
d. Nợ TK 511/Có TK 366

Câu hỏi 10: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN được theo dõi riêng như:
a. Khoản nhận trước chưa ghi thu
b. Doanh thu khác
c. Chi phí khác
d. Tạm thu

Câu hỏi 11: Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào:
a. Định kỳ hàng tháng
b. Định kỳ hàng quý
c. Định kỳ hàng nửa năm
d. Định kì hàng năm

Câu hỏi 12: Thời gian sử dụng TSCDVH được quy định không vượt quá:
a. 20 năm
b. 30 năm
c. 40 năm
d. 50 năm

Câu hỏi 13: TSCD sử dụng cho hoạt động gì thì tính khấu hao/ hao mòn được phản ánh vào:
a. TK chi phí của hoạt động đó
b. TK các khoản nhận trước chưa ghi thu
c. TK thu của hoạt động đó
d. TK tạm thu hoặc tạm chi ( tùy đơn vị)

Câu hỏi 14: Chi phí phát hành trái phiếu công ty (loại trái phiếu thường) trong quá trình hoạt động để tăng vốn vay trái phần được ghi vào TK nào? Ghi bên nào của tài khoản:
A. Ghi bên nợ TK 34311
B. Ghi Nợ TK 4112
C. Ghi nợ TK 635
D. Ghi nợ TK 421

Câu hỏi 15: Giá trị tài sản thuần của vốn quỹ chủ sở hữu ngày cuối kỳ BCTC trong doanh nghiệp được tính như thế nào?
A. Giá hợp lý của TS – nợ, vay phải trả
B. Giá trị tài sản thuần – nợ NSNN
C. Giá trị tài sản thuần – nợ vay phải trả
D. Giá trị tài sản thuần – nợ người bán

Câu hỏi 16: Công ty TNHH A dùng 1.500 triệu đồng lợi nhuận sau thuế năm trước để hoàn lại vốn cho thành viên công ty bằng TGNH. Vậy bút toán ghi như thế nào?
A. Nợ TK 4211 1.500 / Có TK 111 1.500
B. Nợ TK 4212 1.500 / Có TK 112 1.500
C. Nợ TK 4211 1.500 / Có TK 112 1.500
D. Nợ TK 4211 1.500 / Có TK 112 1.500

Câu hỏi 17: Công ty cổ phần A thanh toán 20.000 trái phiếu chuyển đổi đáo hạn, tổng vốn gốc của trái phiếu là 18.000, MG cổ phần thanh toán trái phiếu là 0,1/ cổ phần. Giá phát hành là 0,15/ cổ phần. Vậy số lượng cổ phần phải trả là bao nhiêu? Ghi bút toán như thế nào?
A. 120.000 CP và ghi Nợ TK 3388, Có TK 411 (2)
B. 100.000 CP và ghi Nợ TK 3388, Có TK 4111, 4112
C. 120.000 CP và ghi Nợ TK 3432, Có TK 4111, 4112
D. 120.000 CP và ghi Nợ TK 3431 (1), Có TK 4111, 4112

Câu hỏi 18: Công ty TNHH A dùng 2.300 triệu đồng lợi nhuận sau thuế năm trước để hoàn lại vốn cho thành viên công ty bằng chuyển khoản. Bút toán ghi như thế nào?
A. Nợ TK 421 (1) 2300 / Có TK 112 2300
C. Nợ TK 421 (2) 2300 / Có TK 112 2300
B. Nợ TK 421 (1) 2300 / Có TK 111 2300
D. Nợ TK 411 (1) 2300 / Có TK 112 2300

Câu hỏi 19: Khi giải thể các khoản nợ phải thu, phải trả được xếp loại là:
A. Nợ ngắn hạn, dài hạn
C. Nợ đến hạn phải thu, phải trả
B. Nợ thông thường, nợ tiềm năng
D. Nợ tốt, nợ xấu

Câu hỏi 20: Giá bán cổ phần quỹ là 0,18 triệu đồng, giá mua cổ phần quỹ là 0,165 triệu đồng, số lượng cổ phần quỹ bán là 30.000 cổ phần. Vậy chênh lệch giá trị cổ phần là bao nhiêu và ghi Nợ hay Có của TK nào?
C. 450 và Có TK 411 (2)
A. 450 và Có TK 421 (2)
B. 450 và Có TK 421 (1)
D. 400 và Có TK 411 (2)

Câu hỏi 21: Công ty A phát hành trái phiếu thường có MG 0,9 giá phát hành là 1,2/ trái phiếu, số lượng trái phiếu phát hành là 10.000 tiền bán trái phiếu chưa thanh toán. Vậy trái phiếu phát hành sẽ ghi như thế nào và bao nhiêu?
D. Nợ TK 1388 12000 / Có TK 343 11 9000 / Có TK 34313 3000
A. Nợ TK 111 9000 / Nợ TK 34312 500 / Có TK 34311 9500
C. Nợ TK 112 9500 / Có TK 343 12 500 / Có TK 343 11 9000
B. Nợ TK 112 9000 / Nợ TK 242 500 / Có TK 34311 9500

Câu hỏi 22: Công ty cổ phần A dành 20.800 triệu đồng lợi nhuận sau thuế TNDN của năm trước để trả cổ tức thanh toán cho cổ đông bằng cổ phần tương đương giá 1 cổ phần là 0,16 triệu đồng. Vậy số cổ phần dùng trả cổ tức chia là bao nhiêu?
D. 130.000
A. 125.000
C. 135.000
B. 120.000

Câu hỏi 23: Công ty A hợp nhất từ 2 công ty cổ phần B và C có giá trị kế toán 1 cổ phần khác nhau. Công ty B có giá trị kế toán 1 cổ phần là 0,072 triệu đồng, công ty C có giá trị kế toán 1 cổ phần là 0,085 triệu đồng, số lượng cổ phần của B là 1.500.000; số lượng cổ phần của C là 3.000.000. Vậy công ty nào phải thu thêm vốn cổ phần và bao nhiêu?
A. Công ty B và 19.500 triệu đồng
C. Công ty C và 19.500 triệu đồng
B. Công ty B và 19.000 triệu đồng
D. Không có phương án đúng

Câu hỏi 24: Công ty A có cổ đông X đăng kí mua 300.000 cổ phần đã góp 30% giá trị cổ phần phát hành, còn 70% chưa góp. MG cổ phần 0,05 (triệu đồng), giá phát hành 1 cổ phần 0,07 (triệu đồng). Cổ đông X bỏ góp, công ty A bán lại số cổ phần trên với giá 0,06 (triệu đồng)/ 1 cổ phần cho cổ đông Y, tiền đã thu bằng TGNH. Vậy số lỗ bán lại trái phiếu là bao nhiêu? Ghi như thế nào?
A. 3000, Nợ 3388- X
C. 4000, Nợ 3388- X
B. 3500, Nợ 3388- X
D. 4000, Nợ 411 (2)

Câu hỏi 25: Nếu chia – tách, sáp nhập – hợp nhất có đánh giá lại tài sản của đơn vị bị chia, bị hợp nhất thì Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được xử lí như thế nào?
B. Hoàn nhập vào Lợi nhuận chưa phân phối
A. Hoàn nhập vào Giá vốn hàng bán
C. Giảm giá gốc Hàng tồn kho

Câu hỏi 26: Công ty cổ phần A tiến hành hủy 20.000 cổ phiếu quỹ biết giá mua là 0.12, mệnh giá 0.1. Định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 4111/Nợ TK 4112/ Có TK 419
B. Nợ TK 4111/ Nợ TK 4112/ Có TK 111
C. Nợ TK 419/ Có TK 112

Câu hỏi 27: Trường hợp chia công ty, nếu công ty bị chia KHÔNG đánh giá lại tài sản thì các khoản dự phòng được xử lý như thế nào?
A. Ghi hoàn nhập vào bên nợ TK 632
B. Ghi giảm giá gốc của hàng hóa
C. Ghi hoàn nhập vào bên Có TK 421
D. Sai hết

Câu hỏi 28: Chi phí thành lập công ty được ghi vào TK nào tại kỳ thành lập công ty?
A. Bên nợ TK 242
B. Bên nợ TK 4111
C. Bên nợ TK 635
D. Bên nợ TK 34311

Câu hỏi 29: Công ty bù lỗ bằng cách huy động thành viên góp bằng chuyển khoản. 3 thành viên có tỷ lệ vốn góp lần lượt là 40%, 35%, 25%. Vậy số lỗ mỗi thành viên phải bù là bao nhiêu? Ghi như thế nào?
A. 240, 210, 150 Nợ TK 4111/ Có TK 4212 : 600
B. 240, 210, 150 Nợ TK 4112/ Có TK 4211 : 600
C. 240, 210, 150 Nợ TK 112/ Có TK 4211 : 600
D. 240, 210, 150 Nợ TK 4111/ Có TK 1388 : 600

Câu hỏi 30: Quyền của cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông là gì?
A. Tham dự và phát biểu trực tiếp trong đại hội cổ đông
B. Được nhận cổ tức, tự do bán cổ phần
C. Cổ tức trả cố định hàng năm
D. Cả A và B

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)