Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Triết học Mác-Lênin HNUE

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE)
Người ra đề: Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE)
Hình thức thi: Đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm kết thúc học phần
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE)
Người ra đề: Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE)
Hình thức thi: Đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm kết thúc học phần
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Triết học Mác-Lênin HNUE là tài liệu hữu ích giúp sinh viên Đại học củng cố kiến thức và tự đánh giá năng lực sau khi hoàn thành toàn bộ học phần Triết học Mác – Lênin. Đề thi bao gồm các câu hỏi thuộc tất cả các chương quan trọng, từ khái lược về triết học, lịch sử triết học, sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa Mác – Lênin, đến các nguyên lý, quy luật và cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật, nhận thức luận và chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Việc ôn luyện kỹ lưỡng qua đề thi này không chỉ giúp sinh viên nắm vững kiến thức lý luận mà còn rèn luyện tư duy biện chứng, chuẩn bị hành trang vững chắc để đạt kết quả cao trong kỳ thi kết thúc học phần.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho kỳ thi kết thúc học phần!

Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Triết học Mác-Lênin HNUE

Câu 1. Triết học là gì?
A. Khoa học chuyên nghiên cứu về vũ trụ.
B. Khoa học chuyên nghiên cứu về con người.
C. Hệ thống quan điểm chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
D. Hình thái ý thức xã hội phản ánh các quy luật của tự nhiên.

Câu 2. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khác nhau căn bản ở chỗ nào?
A. Quan điểm về vật chất và vận động.
B. Quan điểm về vai trò của ý thức.
C. Quan điểm về nguồn gốc của nhận thức.
D. Cách giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học.

Câu 3. Hai chức năng cơ bản của triết học là gì?
A. Chức năng dự báo và chức năng giáo dục.
B. Chức năng khoa học và chức năng nghệ thuật.
C. Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận.
D. Chức năng nhận thức và chức năng cải tạo.

Câu 4. Nguồn gốc nhận thức của triết học là gì?
A. Sự xuất hiện của phân công lao động xã hội.
B. Sự ra đời của các tầng lớp xã hội.
C. Khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa và nhu cầu giải thích thế giới của con người.
D. Sự phát triển của hoạt động sản xuất vật chất.

Câu 5. Đặc điểm nổi bật nhất của triết học phương Tây trung đại là gì?
A. Đề cao vai trò của con người.
B. Tập trung nghiên cứu về tự nhiên.
C. Triết học là “nữ tì của thần học”.
D. Phát triển mạnh mẽ chủ nghĩa duy vật.

Câu 6. Điều kiện kinh tế – xã hội nào là tiền đề trực tiếp quan trọng nhất cho sự ra đời của triết học Mác?
A. Sự phát triển của các đô thị.
B. Sự ra đời của chủ nghĩa phong kiến.
C. Sự suy tàn của chế độ nô lệ.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và sự xuất hiện của giai cấp vô sản.

Câu 7. Tiền đề khoa học tự nhiên nào KHÔNG trực tiếp đóng góp vào sự ra đời của triết học Mác?
A. Học thuyết tế bào.
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
C. Thuyết tiến hóa của Darwin.
D. Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton.

Câu 8. Tác phẩm nào của C. Mác được coi là bước ngoặt trong sự hình thành thế giới quan duy vật biện chứng, đặc biệt là quan điểm về con người và thực tiễn?
A. “Gia đình thần thánh”
B. “Hệ tư tưởng Đức”
C. “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”
D. “Luận cương về Phoiơbắc”

Câu 9. Theo V.I. Lênin, vật chất là gì?
A. Là tất cả những gì có thể nhìn thấy, sờ thấy được.
B. Là các hạt vi mô như nguyên tử, electron.
C. Là tổng hòa các cảm giác của con người.
D. Là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.

Câu 10. Hình thức vận động nào là hình thức vận động cao nhất và phức tạp nhất của vật chất?
A. Vận động vật lý.
B. Vận động sinh học.
C. Vận động hóa học.
D. Vận động xã hội.

Câu 11. Nguồn gốc xã hội quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?
A. Sự xuất hiện của tôn giáo.
B. Sự phát triển của văn hóa.
C. Sự hình thành của khoa học.
D. Lao động và ngôn ngữ.

Câu 12. “Tính độc lập tương đối của ý thức” có nghĩa là gì?
A. Ý thức hoàn toàn không phụ thuộc vào vật chất.
B. Ý thức có thể tạo ra vật chất từ hư không.
C. Ý thức không hoàn toàn bị động mà có sự vận động, phát triển riêng, có khả năng tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
D. Vật chất không thể chi phối ý thức.

Câu 13. Tính khách quan của các mối liên hệ có nghĩa là gì?
A. Mối liên hệ chỉ tồn tại khi con người nhận thức được.
B. Mối liên hệ do ý chí con người tạo ra.
C. Các mối liên hệ tồn tại độc lập với ý thức con người.
D. Mối liên hệ chỉ mang tính ngẫu nhiên.

Câu 14. Nguồn gốc, động lực bên trong của mọi sự phát triển là gì?
A. Tác động từ bên ngoài.
B. Sự giúp đỡ từ các yếu tố bên cạnh.
C. Sự tác động của một lực lượng siêu nhiên.
D. Việc giải quyết mâu thuẫn bên trong bản thân sự vật, hiện tượng.

Câu 15. “Đấu tranh của các mặt đối lập” có nghĩa là gì?
A. Sự tiêu diệt lẫn nhau của các mặt đối lập.
B. Sự thỏa hiệp, không có xung đột.
C. Sự đối lập nhưng không có tác động qua lại.
D. Sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa các mặt đối lập.

Câu 16. “Chất” trong phép biện chứng duy vật là gì?
A. Phạm trù chỉ những yếu tố bên ngoài, không ổn định.
B. Phạm trù chỉ số lượng, quy mô, trình độ của sự vật.
C. Phạm trù chỉ sự vận động, biến đổi.
D. Phạm trù triết học chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là tổng hợp hữu cơ các thuộc tính cơ bản, làm cho sự vật là nó mà không phải là cái khác.

Câu 17. Sai lầm “hữu khuynh” (bảo thủ, trì trệ) trong hoạt động thực tiễn là biểu hiện của việc vi phạm quy luật nào?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành chất và ngược lại.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.

Câu 18. Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra điều gì về sự vận động, phát triển?
A. Nguồn gốc của sự phát triển.
B. Cách thức của sự phát triển.
C. Khuynh hướng của sự phát triển.
D. Tốc độ của sự phát triển.

Câu 19. Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là gì?
A. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
B. Tri thức, tình cảm, ý chí.
C. Cảm giác, tri giác, biểu tượng.
D. Phân tích, tổng hợp, trừu tượng hóa.

Câu 20. Vai trò “thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý” có nghĩa là gì?
A. Mọi tri thức đều đúng nếu được thực tiễn chứng minh ngay lập tức.
B. Thực tiễn là yếu tố duy nhất để đánh giá tri thức.
C. Chỉ những tri thức áp dụng được ngay vào thực tiễn mới là chân lý.
D. Thực tiễn là thước đo khách quan duy nhất để kiểm tra tính đúng đắn của các tri thức đã đạt được.

Câu 21. “Tồn tại xã hội” là gì trong chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội.
B. Toàn bộ những hoạt động tư duy của con người.
C. Các quan niệm về đạo đức, pháp luật.
D. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.

Câu 22. Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ:
A. Tách rời, không liên quan.
B. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.
C. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng cùng quyết định lẫn nhau một cách ngang bằng.
D. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối và tác động trở lại cơ sở hạ tầng.

Câu 23. Nguồn gốc trực tiếp của đấu tranh giai cấp là gì?
A. Sự phân công lao động.
B. Sự xuất hiện của khoa học.
C. Sự đối lập về lợi ích kinh tế cơ bản giữa các giai cấp.
D. Sự khác biệt về văn hóa.

Câu 24. Bản chất của nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
A. Tổ chức siêu giai cấp, đứng trên các giai cấp.
B. Công cụ hòa giải mâu thuẫn giai cấp.
C. Đại diện cho ý chí chung của toàn dân.
D. Là một công cụ bạo lực đặc biệt của giai cấp thống trị để trấn áp giai cấp bị trị.

Câu 25. Vai trò quyết định của quần chúng nhân dân trong lịch sử thể hiện ở đâu?
A. Họ là những người đưa ra các lý thuyết khoa học.
B. Họ là những người ban hành luật pháp.
C. Họ là lực lượng cơ bản sản xuất ra của cải vật chất, là động lực của các cuộc cách mạng xã hội.
D. Họ là những người sáng tạo ra các tác phẩm nghệ thuật.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: