Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8: Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Phản ứng hóa học trong chương trình Khoa học tự nhiên 8.
Bài học đầu tiên này đóng vai trò làm nền tảng, giúp học sinh làm quen với môi trường phòng thí nghiệm hóa học, nắm được tên gọi, hình dạng và công dụng của các dụng cụ cơ bản như ống nghiệm, kẹp gắp, đèn cồn, cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt… Đồng thời, bài học còn giới thiệu một số hóa chất phổ biến (như axit, bazơ, muối) và các nguyên tắc an toàn khi làm thí nghiệm, ví dụ: không nếm hóa chất, phải đeo kính bảo hộ, xử lý chất thải đúng cách…
Đề trắc nghiệm sẽ tập trung vào các nội dung: nhận biết dụng cụ thí nghiệm qua hình ảnh và mô tả, cách sử dụng đúng và an toàn từng dụng cụ, các loại hóa chất thường gặp, cũng như kỹ năng chuẩn bị và dọn dẹp sau thí nghiệm. Đây là bước khởi đầu quan trọng giúp học sinh có kiến thức vững chắc và thái độ nghiêm túc khi tiếp cận các bài học hóa học sau này.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Câu 1: Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo thể tích của dung dịch?
A. Ống đong (bình chia độ).
B. Ống nghiệm.
C. Ống hút nhỏ giọt.
D. Chén sứ.
Câu 2: Thiết bị nào sau đây là thiết bị đo điện?
A. Pin.
B. Cầu chì.
C. Ampe kế.
D. Công tắc.
Câu 3: Dụng cụ sau đây có tên gọi là gì?
A. Ống nghiệm.
B. Ống hút nhỏ giọt.
C. Lọ đựng hóa chất.
D. Ống đong.
Câu 4: Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một thiết bị sử dụng điện thì cần sử dụng thiết bị nào sau đây?
A. Huyết áp kế.
B. Ammeter (ampe kế).
C. Voltmeter (vôn kế).
D. Nhiệt kế.
Câu 5: Cầu chì (fuse) được sử dụng để
A. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.
B. nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây gây cháy nổ.
C. chuyển đổi điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều.
D. đo cường độ dòng điện trong mạch điện.
Câu 6: Những việc nào sau đây không được làm khi sử dụng hóa chất?
A. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất.
B. Cần thông báo ngay cho giáo viên nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm,…
C. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
D. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ.
Câu 7: Để pha 60 mL dung dịch copper(II) sulfate thì nên sử dụng bình tam giác có thể tích nào là hợp lí?
A. 1000 mL.
B. 50 mL.
C. 250 mL.
D. 100 mL.
Câu 8: Biển cảnh báo dưới đây cho biết đặc điểm của hoá chất là
A. chất oxi hóa.
B. chất dễ cháy.
C. chất ăn mòn.
D. chất độc.
Câu 9: Dụng cụ nào sau đây dùng để lấy hoá chất lỏng với lượng nhỏ (1 – 2 mL) là phù hợp?
A. Thìa thuỷ tinh.
B. Đũa thuỷ tinh.
C. Ống đong dung tích 20 mL.
D. Ống hút nhỏ giọt.
Câu 10: Thể tích của chất lỏng có trong ống đong sau đây là bao nhiêu mL?
A. 25.
B. 24.
C. 26.
D. 23.
Câu 11: Khi tiến hành đo cường độ dòng điện một thiết bị điện thì mặt ammeter (ampe kế) hiển thị kết quả sau đây:
A. 1,8 A.
B. 0,8 A.
C. 1,8 mA.
D. 0,8 mA.
Câu 12: Thao tác lấy hóa chất nào sau đây không đúng?
A. Dùng thìa kim loại để lấy hóa chất dạng lỏng.
B. Dùng thìa xúc hóa chất để lấy hóa chất rắn dạng bột.
C. Dùng kẹp gắp hóa chất để lấy hóa chất rắn dạng miếng.
D. Dùng ống hút nhỏ giọt để lấy hóa chất dạng lỏng.
Câu 13: Một thí nghiệm cần bộ nguồn điện có hiệu điện thế là 6V thì có thể sử dụng bao nhiêu pin 2V?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 14: Quan sát các kí hiệu trên một phần nhãn hoá chất sau:
A. Hoá chất này là chất oxi hóa, dễ cháy và nguy hiểm đến sức khỏe.
B. Hoá chất này là chất dễ cháy, nguy hại và nguy hiểm đến sức khỏe.
C. Hoá chất này là chất nguy hại đến sức khỏe, chất ăn mòn và nguy hiểm môi trường.
D. Hoá chất này là chất ăn mòn, chất dễ cháy và nguy hiểm đến sức khỏe.