Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8: Bài 15: Áp suất trên một bề mặt là một trong những đề thi thuộc Chương 3: Khối lượng riêng và áp suất. Đây là nội dung cơ bản nhưng rất quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm lực tác dụng phân bố trên diện tích – một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều hiện tượng vật lý trong đời sống và kỹ thuật.
Ở Bài 15: Áp suất trên một bề mặt nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8, học sinh sẽ học được định nghĩa áp suất (p), công thức tính áp suất là p= F/S (trong đó F là lực tác dụng vuông góc, S là diện tích bề mặt), và đơn vị đo áp suất là Pascal (Pa). Bài học còn nhấn mạnh đến các yếu tố làm tăng hoặc giảm áp suất, cũng như ứng dụng của áp suất trong thực tiễn như: đi giày cao gót, dùng dao sắc, bánh xe tăng áp lực trên mặt đường,… Từ đó học sinh rèn luyện được tư duy logic và kỹ năng vận dụng công thức vào giải bài tập.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 15: Áp suất trên một bề mặt
Câu 1: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 8200 N, diện tích của cánh buồm là 20 m². Cánh buồm phải chịu áp suất bằng bao nhiêu?
A. p = 410N/m².
B. p = 420N/m².
C. p = 430N/m².
D. p = 450N/m².
Câu 2: Đơn vị của áp lực là:
A. N/m².
B. Pa.
C. N.
D. N/cm².
Câu 3: Biết thầy Giang có khối lượng 60 kg, diện tích một bàn chân là 30 cm². Tính áp suất thầy Giang tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân.
A. 1 Pa.
B. 2 Pa.
C. 10 Pa.
D. 100 000 Pa.
Câu 4: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
A. p = F/S.
B. p = F.s.
C. p = d/S.
D. p = d.V.
Câu 5: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 6 800 N, khi đó cánh buồm chịu một áp suất 340 N/m². Diện tích của cánh buồm bằng bao nhiêu?
A. S = 15m².
B. S = 20m².
C. S = 25m².
D. S = 30m².
Câu 6: Chọn câu đúng.
A. Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để tăng diện tích bề mặt nên khi cắt, thái,… được dễ dàng.
B. Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất.
C. Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua.
D. Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất.
Câu 7: Điền vào chỗ trống để hoàn thành phát biểu sau đây: Áp lực là … có phương vuông góc với mặt bị ép.
A. trọng lực.
B. lực ép.
C. lực kéo.
D. lực đẩy.
Câu 8: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực nhỏ nhất?
A. Khi bạn Thanh xách cặp đứng bằng hai chân.
B. Khi bạn Thanh xách cặp đứng co một chân.
C. Khi bạn Thanh xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại.
D. Khi bạn Thanh không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 1 atm = 1,013 . 10⁵ Pa.
B. 1 mmHg = 133,3 Pa.
C. 1 Bar = 10⁵ Pa.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Một vật hình lập phương đặt trên mặt bàn nằm ngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất p = 3 600 N/m². Biết khối lượng của vật là 14,4 kg. Hỏi độ dài một cạnh của khối lập phương ấy là bao nhiêu?
A. 20 cm.
B. 25 cm.
C. 30 cm.
D. 35 cm.