Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8: Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng là một trong những đề thi thuộc Chương 4: Tác dụng làm quay của lực. Đây là bài học quan trọng giúp học sinh hiểu được nguyên lý hoạt động của đòn bẩy – một trong những máy cơ đơn giản được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và kỹ thuật.
Ở Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 8, học sinh sẽ được tìm hiểu về cấu tạo của một hệ thống đòn bẩy gồm: điểm tựa, điểm đặt lực tác dụng và điểm đặt lực cản, đồng thời vận dụng quy tắc đòn bẩy:
F₁ ⋅ d₁ = F₂ ⋅ d₂
(trong đó F là lực, d là khoảng cách từ điểm tác dụng đến điểm tựa – còn gọi là cánh tay đòn). Bài học cũng đề cập đến tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực và hướng của lực thông qua đòn bẩy, đồng thời học sinh sẽ nhận biết các ứng dụng thực tế như kéo vật nặng bằng búa, kìm, kéo, xẻng,…
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng
Câu 1: Ứng dụng của đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy là:
A. Xà beng.
B. Xe đẩy hàng.
C. Cánh tay người.
D. Cái kéo.
Câu 2: Quy tắc đòn bẩy được phát minh ra bởi ai?
A. Archimedes.
B. Isaac Newton.
C. Albert Einstein.
D. Marie Curie.
Câu 3: Xe đẩy cút kít là ứng dụng của
A. đòn bẩy có điểm tựa ở giữa.
B. đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia.
C. đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy).
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng… khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
A. nhỏ hơn, lớn hơn.
B. nhỏ hơn, nhỏ hơn.
C. lớn hơn, lớn hơn.
D. lớn hơn, nhỏ hơn.
Câu 5: Điền vào chỗ trống: “Trục quay của đòn bẩy luôn đi qua một điểm tựa O, và khoảng cách từ giá của lực tác dụng tới điểm tựa gọi là …”.
A. cánh tay đòn.
B. trọng tâm.
C. trục quay.
D. hướng.
Câu 6: Đòn bẩy là
A. một thanh cứng có thể quay quanh một trục xác định gọi là điểm tựa.
B. một khối khí chuyển động xung quanh điểm tựa.
C. một thanh kim loại chuyển động quanh lực tác dụng.
D. một thanh làm bằng gỗ có thể tự chuyển động.
Câu 7: Điểm tựa còn được gọi là
A. trục quay.
B. trọng lượng của vật cần nâng.
C. điểm đặt.
D. lực tác dụng.
Câu 8: Các loại đòn bẩy bao gồm:
A. Đòn bẩy loại 1, đòn bẩy loại 2, đòn bẩy loại 3.
B. Đòn bẩy chất rắn, đòn bẩy chất lỏng, đòn bẩy chất khí.
C. Đòn bẩy vĩnh cửu và đòn bẩy tạm thời.
D. Đòn bẩy một phần và đòn bẩy toàn phần.
Câu 9: Người ta phân loại đòn bẩy dựa vào
A. điểm tựa.
B. điểm đặt của trọng lượng.
C. điểm đặt của lực tác dụng.
D. Cả A, B, C.
Câu 10: Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta sử dụng
A. ròng rọc cố định.
B. mặt phẳng nghiêng.
C. đòn bẩy.
D. mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.