Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8: Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan ở người là một trong những đề thi thuộc Chương 7 – Sinh học cơ thể người trong chương trình Khoa học tự nhiên 8.
Bài học này cung cấp cho học sinh kiến thức nền tảng về hệ thần kinh – bộ phận chỉ huy và điều khiển mọi hoạt động của cơ thể, cũng như các giác quan – “cửa ngõ” giúp cơ thể tiếp nhận thông tin từ môi trường xung quanh. Nội dung trọng tâm bao gồm: cấu tạo và chức năng của não, tủy sống, dây thần kinh, phân loại hệ thần kinh (trung ương và ngoại biên), và vai trò của các giác quan như mắt, tai, mũi, lưỡi và da.
Đề trắc nghiệm sẽ kiểm tra khả năng nhận biết cấu trúc hệ thần kinh, quy trình phản xạ, chức năng của từng giác quan, cũng như các biện pháp bảo vệ và chăm sóc hệ thần kinh – giác quan trong cuộc sống hàng ngày. Đây là phần kiến thức gần gũi, thiết thực, giúp học sinh tăng cường kỹ năng quan sát và tự chăm sóc bản thân một cách hiệu quả.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Câu 1: Ở hệ thần kinh người, bộ phận ngoại trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Tiểu não
B. Trụ não
C. Tủy sống
D. Hạch thần kinh
Câu 2: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là
A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.
B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.
C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.
D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm.
Câu 3: Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là
A. màng cơ sở.
B. màng tiền đình.
C. màng nhĩ.
D. màng cửa bầu dục.
Câu 4: Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ?
A. Nước khoáng
B. Nước lọc
C. Rượu
D. Sinh tố chanh leo
Câu 5: Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?
A. Cấu tạo
B. Chức năng
C. Tần suất hoạt động
D. Thời gian hoạt động
Câu 6: Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ?
A. Xương bàn đạp
B. Xương đe
C. Xương búa
D. Xương đòn
Câu 7: Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là
A. hạch thần kinh.
B. dây thần kinh.
C. cúc xináp.
D. nơron.
Câu 8: Tế bào nón tiếp nhận dạng kích thích nào dưới đây ?
A. Ánh sáng yếu và ánh sáng mạnh
B. Ánh sáng mạnh và màu sắc
C. Ánh sáng yếu và màu sắc
D. Cả ánh sáng mạnh, ánh sáng yếu và màu sắc
Câu 9: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng
Câu 10: Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ?
A. Tủy sống
B. Hạch thần kinh
C. Não trung gian
D. Tiểu não
Câu 11: Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ?
A. Ốc tai và ống bán khuyên
B. Bộ phận tiền đình và ốc tai
C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
Câu 12: Vì sao nói ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể ?
A. Vì đó là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên sau một thời gian làm việc của hệ thần kinh.
B. Vì khi ngủ, khả năng làm việc của hệ thần kinh được phục hồi lại hoàn toàn.
C. Vì thời gian đi vào giấc ngủ đã được cài đặt sẵn trong cấu trúc hệ gen của loài người.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 13: Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ?
A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người.
B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
C. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể.
D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
Câu 14: Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có thời gian ngủ mỗi ngày nhiều nhất ?
A. Người cao tuổi
B. Thanh niên
C. Trẻ sơ sinh
D. Trẻ vị thành niên
Câu 15: Ở mắt người, điểm mù là nơi
A. đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh thị giác.
B. nơi tập trung tế bào nón.
C. nơi tập trung tế bào que.
D. nơi đi ra của các sợi trục tế bào liên lạc ngang.