Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8: Bài 42: Quần thể sinh vật là một trong những đề thi thuộc Chương 8 – Sinh vật và môi trường trong chương trình Khoa học tự nhiên 8.
Bài học này cung cấp cho học sinh những hiểu biết cơ bản về quần thể sinh vật – một nhóm cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới. Nội dung trọng tâm bao gồm: đặc điểm của quần thể, các yếu tố ảnh hưởng đến quần thể (mật độ, tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi…), và sự thay đổi kích thước quần thể theo thời gian. Ngoài ra, bài học còn đề cập đến các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, như hỗ trợ hoặc cạnh tranh.
Đề trắc nghiệm sẽ kiểm tra kiến thức về: khái niệm quần thể, đặc trưng sinh thái cơ bản, các hình thức phân bố cá thể trong tự nhiên, cũng như sự thích nghi và vai trò của quần thể trong hệ sinh thái. Đây là phần kiến thức quan trọng giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ sinh học trong tự nhiên và tầm quan trọng của việc bảo vệ đa dạng sinh học.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 42: Quần thể sinh vật
Câu 1: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi môi trường sống có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi… Tuy nhiên, nếu số lượng cá thể tăng lên quá cao sẽ dẫn đến
A. Nguồn thức ăn trở nên khan hiếm.
B. Nơi ở và nơi sinh sản chật chội thì nhiều cá thể sẽ bị chết.
C. Mật độ quần thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Phát biểu đúng về mật độ quần thể là
A. Mật độ quần thể luôn cố định.
B. Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh.
C. Mật độ quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
D. Quần thể sinh vật không thể tự điều chỉnh về mức cân bằng.
Câu 3: Quần thể là
A. Tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau.
B. Tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
C. Tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng.
D. Tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.
Câu 4: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
A. Vào các tháng mùa mưa trong năm số lượng muỗi giảm đi.
B. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
C. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc và nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường.
D. Mật độ quần thể tăng mạnh khi nguồn thức ăn có trong quần thể dồi dào.
Câu 5: Nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa
A. Làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
B. Quyết định mức sinh sản của quần thể.
C. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
D. Làm cho kích thước quần thể giảm sút.
Câu 6: Quần thể không có đặc điểm là
A. Tồn tại trong một giai đoạn lịch sử xác định.
B. Mỗi quần thể có khu phân bố xác định.
C. Có thể không có sự giao phối với quần thể khác dù cùng loài.
D. Luôn luôn xảy ra giao phối tự do.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
Ngỗng và vịt có tỉ lệ đực/cái là 40/60.
Quần thể được đặc trưng bởi: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể.
Số lượng cá thể trong quần thể không bị thay đổi trước các điều kiện của môi trường.
Nhóm tuổi trước sinh sản có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Rừng tre phân bố tại Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình.
B. Tập hợp cá rô phi sống trong một cái ao.
C. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con.
D. Cá chép, cá mè cùng sống chung trong một bể cá.
Câu 9: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở
A. Một khu vực nhất định.
B. Một khoảng không gian rộng lớn.
C. Một đơn vị diện tích.
D. Một đơn vị diện tích hay thể tích.
Câu 10: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên?
A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông.
B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi.
C. Các con sói trong một khu rừng.
D. Các con ong mật trong tổ.
Câu 11: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các cá thể chim sẻ sống ở 3 hòn đảo khác nhau.
B. Tập hợp cá rô phi đực cùng sống trong một ao.
C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
D. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè sống chung trong một ao.
Câu 12: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở
A. Một khu vực nhất định.
B. Một khoảng không gian rộng lớn.
C. Một đơn vị diện tích.
D. Một đơn vị diện tích hay thể tích.
Câu 13: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên:
A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông.
B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi.
C. Các con sói trong một khu rừng.
D. Các con ong mật trong tổ.
Câu 14: Dấu hiệu không phải là đặc trưng của quần thể là
A. Mật độ.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Cấu trúc tuổi.
D. Độ đa dạng loài.
Câu 15: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật:
A. Các cây xanh trong một khu rừng.
B. Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ.
C. Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa.
D. Cả A, B và đều đúng.