Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8: Bài 46: Cân bằng tự nhiên là một trong những đề thi thuộc Chương 8 – Sinh vật và môi trường trong chương trình Khoa học tự nhiên 8.
Bài học này trang bị cho học sinh kiến thức về sự cân bằng tự nhiên trong các hệ sinh thái, là trạng thái ổn định giữa các thành phần sống và không sống trong môi trường. Cân bằng này được duy trì nhờ mối quan hệ chặt chẽ giữa các loài sinh vật, chuỗi và lưới thức ăn, cũng như các yếu tố môi trường. Khi một yếu tố bị thay đổi đột ngột – do tự nhiên hay con người – có thể dẫn đến mất cân bằng sinh thái, gây hậu quả nghiêm trọng như tuyệt chủng, ô nhiễm, suy thoái môi trường.
Đề trắc nghiệm sẽ tập trung kiểm tra kiến thức về: nguyên nhân và biểu hiện của mất cân bằng tự nhiên, vai trò của từng thành phần trong hệ sinh thái, hậu quả khi con người khai thác tài nguyên bừa bãi, và giải pháp để duy trì hoặc khôi phục cân bằng sinh thái. Đây là nội dung quan trọng giúp học sinh nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên và phát triển bền vững trong tương lai.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 46: Cân bằng tự nhiên
Câu 1: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến hệ quả nào sau đây?
A. Đảm bảo cân bằng sinh thái
B. Làm cho quân xã không phát triển được.
C. Làm mất cân bằng sinh thái
D. Đảm bảo khả năng tồn tại của quần xã
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu làm mất cân bằng sinh thái là do:
A. Hoạt động của con người.
B. Hoạt động của sinh vật
C. Hoạt động của núi lửa
D. Cả A và B
Câu 3: Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những điều kiện của ngoại cảnh. Tuy nhiên, số lượng cá thể luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này được gọi là gì?
A. Sự bất biến của quần xã
B. Sự phát triển của quần xã
C. Sự giảm sút của quần xã
D. Sự cân bằng sinh học trong quần xã.
Câu 4: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
– Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha
– Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha
– Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.
B. Dạng phát triển.
C. Dạng giảm sút.
D. Dạng ổn định.
Câu 5: Tháp dân số thể hiện:
A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
B. Thành phần dân số của mỗi nước
C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước.
D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước
Câu 6: Tháp dân số thể hiện:
A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
B. Thành phần dân số của mỗi nước
C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước.
D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước
Câu 7: Hiện tượng tăng dân số cơ học là do:
A. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong
B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong bằng nhau
C. Số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư
D. Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư
Câu 8: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?
A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, …
B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.
C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.
D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.
Câu 9: Sinh vật nào sau đây luôn là mắt xích chung trong các chuỗi thức ăn?
A. Cây xanh và động vật ăn thịt
B. Cây xanh và sinh vật tiêu thụ
C. Động vật ăn thịt, vi khuẩn và nấm
D. Cây xanh, vi khuẩn và nấm
Câu 10: Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động vật quá mức là
A. Động vật mất nơi cư trú
B. Môi trường bị ô nhiễm
C. Nhiều loài có nguy cơ bị tiệt chủng, mất cân bằng sinh thái
D. Nhiều loài trở về trạng thái cân bằng
Câu 11: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
– Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ha.
– Nhóm tuổi sinh sản: 43 con/ha
– Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Dạng ổn định
B. Dạng phát triển
C. Dạng giảm sút
D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển
Câu 12: Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
– Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con/ha
– Nhóm tuổi sinh sản: 45 con/ha
– Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Dạng phát triển.
B. Dạng ổn định.
C. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.
D. Dạng giảm sút.
Câu 13: Trong quần xã loài ưu thế là loài:
A. Có số lượng ít nhất trong quần xã
B. Có số lượng nhiều trong quần xã
C. Phân bố nhiều nơi trong quần xã
D. Có vai trò quan trọng trong quần xã
Câu 14: Tác động xấu của con người đối với môi trường tự nhiên
A. Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên thiên nhiên
B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên, săn bắt động vật hoang dã
C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi
D. Chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã, khai thác tài nguyên thiên nhiên
Câu 15: Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là:
A. Sự cân bằng sinh học trong quần xã
B. Sự phát triển của quần xã
C. Sự giảm sút của quần xã
D. Sự bất biến của quần xã