Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Làm bài thi

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8: Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học là một trong những đề thi thuộc Chương 1: Phản ứng hóa học trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Đây là bài học mang tính chất then chốt trong việc rèn luyện tư duy định lượng và logic hóa học cho học sinh lớp 8.

Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học, học sinh sẽ được tiếp cận với một định luật cơ bản nhất trong Hóa học – định luật bảo toàn khối lượng, từ đó hiểu được rằng trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia luôn bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm. Đồng thời, học sinh còn học cách lập và cân bằng phương trình hóa học – công cụ không thể thiếu để giải các bài toán hóa học về sau. Đây là nền tảng để học sinh vận dụng vào các bài toán tính toán và phân tích phản ứng.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Câu 1: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
A. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
B. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Câu 2: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Không thể xác định được.

Câu 3: Cho mẩu magnesium phản ứng với dung dịch HCl. Chọn phát biểu không đúng?
A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hydrogen.
B. Khối lượng của magnesium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng.
C. Khối lượng magnesium bằng khối lượng hydrogen.
D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm.

Câu 4: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí CO₂. Kết luận đúng là:
A. Khối lượng đá vôi đem nung bằng khối lượng vôi sống tạo thành.
B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide sinh ra.
C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide cộng với khối lượng vôi sống.
D. Sau phản ứng khối lượng đá vôi tăng lên.

Câu 5: Phương trình hoá học đúng là:
A. N₂ + 3H₂ → NH₃
B. N₂ + H₂ → NH₃
C. N₂ + 3H₂ → 2NH₃
D. N₂ + H₂ → 2NH₃

Câu 6: Phản ứng: NaI + Cl₂ → NaCl + I₂. Tỉ lệ phân tử là:
A. 2:1:2:1
B. 4:1:2:2
C. 1:1:2:1
D. 2:2:2:1

Câu 7: Trong một phản ứng hoá học:
A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
B. số nguyên tử trong mỗi chất được bảo toàn.
C. số phân tử của mỗi chất không đổi.
D. số chất không đổi.

Câu 8: Phản ứng phosphorus cháy tạo P₂O₅:
A. P + O₂ → P₂O₅
B. 4P + 5O₂ → 2P₂O₅
C. P + 2O₂ → P₂O₅
D. P + O₂ → P₂O₅

Câu 9: CO₂ + Ba(OH)₂ → BaCO₃ + ?
A. BaO
B. H₂O
C. CO
D. CH₄

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng:
?CO + Fe2O3 → 2Fe + ?CO2
Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 11: 2HCl + BaCO₃ → BaCl₂ + H₂O + ?
D. CO₂
A. BaO
B. Ba(OH)₂
C. CO

Câu 12: 28 g sắt sau phản ứng thành 31,2 g. Khối lượng oxygen đã phản ứng:
A. 3,2 g
B. 1,6 g
C. 6,4 g
D. 24,8 g

Câu 13: Cốc nước mía 200g, 12% đường. Khối lượng nước là:
A. 200 g
B. 164 g
C. 176 g
D. 188 g

Câu 14: Nung 12g CaCO₃ còn lại 8,4g rắn. Khối lượng CO₂ là:
A. 3,6 g
B. 2,8 g
C. 1,2 g
D. 2,4 g

Câu 15: 16,8g sắt cháy tạo 23,2g oxide. Khối lượng O₂ là:
A. 6,4 g
B. 40 g
C. 23,2 g
D. 10 g

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: