Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8: Bài 6: Tính theo phương trình hóa học là một trong những đề thi thuộc Chương 1: Phản ứng hóa học . Đây là bài học quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán định lượng trong Hóa học một cách logic và chính xác.
Ở Bài 6: Tính theo phương trình hóa học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8, học sinh sẽ được vận dụng các kiến thức đã học về mol, khối lượng, thể tích và phương trình hóa học để giải các bài toán tính lượng chất tham gia hoặc sản phẩm tạo thành trong phản ứng. Trọng tâm của bài học là hiểu rõ mối liên hệ tỉ lệ giữa các chất trong phương trình và biết cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để xử lý các bài toán thực tiễn. Đây là bước tiến quan trọng để chuẩn bị cho các dạng toán nâng cao hơn trong Hóa học trung học cơ sở.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học
Câu 1: Cho phương trình hóa học sau:
Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂
Tỉ lệ số mol của Zn và H₂ là
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 3
Câu 2: Cho phương trình hóa học sau:
CuO + H₂SO₄ → CuSO₄ + H₂O
Khi cho 1 mol CuO tác dụng đủ với H₂SO₄ thu được x mol CuSO₄. Giá trị của x là
A. 0,5 mol
B. 1,0 mol
C. 2,0 mol
D. 2,5 mol
Câu 3: Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là
A. H = (mLT / mTT) × 100%
B. H = (mTT / mLT) × 100%
C. H = (mLT / nTT) × 100%
D. H = mLT . mTT × 100%
Câu 4: Cho phương trình hóa học:
N₂ + 3H₂ → 2NH₃
Tỉ lệ mol của các chất N₂ : H₂ : NH₃ lần lượt là
A. 1 : 2 : 3
B. 1 : 3 : 2
C. 2 : 1 : 3
D. 2 : 3 : 1
Câu 5: Hiệu suất phản ứng là
A. Tỉ lệ số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng
B. Tích số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng
C. Tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết
D. Tỉ lệ giữa lượng chất tham gia phản ứng theo thực tế với lượng chất tham gia phản ứng theo lí thuyết
Câu 6: Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì
A. Lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học
B. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học
C. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học
D. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn hoặc bằng lượng tính theo phương trình hóa học
Câu 7: Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO₃, thu được muối Cu(NO₃)₂ và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4g. Khối lượng Ag tạo ra là
A. 8,8g
B. 10,8g
C. 15,2g
D. 21,6g
Câu 8: Cho phương trình hóa học:
CaCO₃ → CaO + CO₂
Số mol CaCO₃ đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,2 mol
B. 0,3 mol
C. 0,4 mol
D. 0,1 mol
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 12,8g lưu huỳnh bằng khí oxy, thu được khí SO₂. Số mol oxy đã phản ứng là
A. 0,2
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,8
Câu 10: Cho phương trình hóa học sau:
2KClO₃ → 2KCl + 3O₂
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO₃ sẽ thu được bao nhiêu mol khí O₂?
A. 0,9 mol
B. 0,45 mol
C. 0,2 mol
D. 0,4 mol
Câu 11: Cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65g HCl, thu được MgCl₂ và khí H₂. Thể tích khí H₂ thu được ở đkc là
A. 2,2400 lít
B. 2,4790 lít
C. 1,2395 lít
D. 4,5980 lít
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng hóa học:
2Al + 3H₂SO₄ → Al₂(SO₄)₃ + 3H₂
Số mol H₂SO₄ phản ứng hết với 6 mol Al là
A. 6 mol
B. 9 mol
C. 3 mol
D. 5 mol
Câu 13: Mg phản ứng với HCl theo phương trình:
Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂
Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc), thì khối lượng Mg đã tham gia phản ứng là
A. 2,4 gam
B. 12 gam
C. 2,3 gam
D. 7,2 gam
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy, thể tích khí O₂ ở điều kiện chuẩn vừa đủ cần dùng là
A. 49,58 lít
B. 74,37 lít
C. 37,185 lít
D. 14,874 lít
Câu 15: Khi phân hủy hoàn toàn 47,4g KMnO₄, phản ứng:
2KMnO₄ → K₂MnO₄ + MnO₂ + O₂
Thể tích khí O₂ thu được ở 25°C và 1 bar là
A. 3,72 lít
B. 3,36 lít
C. 11,2 lít
D. 1,12 lít