Trắc nghiệm Kiến trúc máy tính Bài 19: KIẾN TRÚC TẬP LỆNH

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Kiến trúc máy tính Bài 19: KIẾN TRÚC TẬP LỆNH là một trong những đề thi thuộc Chương 4: BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM CPU trong học phần Kiến trúc máy tính chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần mở đầu đóng vai trò nền tảng, giúp sinh viên hiểu được các khái niệm cơ bản cũng như nguyên lý hoạt động của máy tính – từ phần cứng đến cách tổ chức và xử lý dữ liệu bên trong hệ thống.

Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung trọng tâm như: khái niệm kiến trúc máy tính, phân biệt giữa kiến trúc và tổ chức máy tính, nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý trung tâm (CPU), các thành phần chính trong hệ thống máy tính, cũng như những quy tắc cơ bản trong truyền dữ liệu và lưu trữ thông tin. Đây là cơ sở quan trọng để sinh viên tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về cấu trúc phần cứng, hiệu năng hệ thống và thiết kế vi xử lý.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Kiến trúc máy tính Bài 19: KIẾN TRÚC TẬP LỆNH

Câu 1.Kiến trúc tập lệnh (Instruction Set Architecture – ISA) là gì?
A. Cách các bộ phận của CPU được kết nối vật lý.
B. Tốc độ tối đa của CPU.
C. Cách dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ.
D. Tập hợp các lệnh mà CPU có thể hiểu và thực thi, bao gồm định dạng lệnh, các chế độ định địa chỉ, và tổ chức thanh ghi.

Câu 2.ISA đóng vai trò như một giao diện (interface) giữa những thành phần nào của hệ thống máy tính?
A. Giữa ALU và Control Unit.
B. Giữa Bộ nhớ chính và thiết bị I/O.
C. Giữa Phần mềm (đặc biệt là phần mềm hệ thống và trình biên dịch) và Phần cứng (CPU).
D. Giữa CPU và Bus hệ thống.

Câu 3.Một lệnh máy (Machine Instruction) cơ bản bao gồm những thành phần chính nào?
A. Tốc độ và dung lượng.
B. Kích thước và màu sắc.
C. Mã thao tác (Opcode) và các toán hạng (Operands).
D. Tốc độ xung nhịp và số lượng transistor.

Câu 4.Mã thao tác (Opcode) trong một lệnh máy cho biết CPU cần thực hiện thao tác gì?
A. Địa chỉ của dữ liệu.
B. Vị trí của lệnh tiếp theo.
C. Loại thao tác (ví dụ: ADD, SUB, LOAD, STORE).
D. Kích thước của toán hạng.

Câu 5.Toán hạng (Operand) trong một lệnh máy chỉ định những gì?
A. Mã thao tác của lệnh.
B. Dữ liệu hoặc địa chỉ của dữ liệu sẽ được thao tác, hoặc địa chỉ lệnh chuyển điều khiển.
C. Tốc độ thực thi của lệnh.
D. Số lượng bit trong lệnh.

Câu 6.Các kiểu kiến trúc tập lệnh chính dựa trên cách xử lý toán hạng bao gồm:
A. CISC và RISC.
B. Harvard và Von Neumann.
C. Pipeline và Superscalar.
D. Stack, Accumulator, Register-Memory, Register-Register (Load/Store).

Câu 7.Trong kiến trúc tập lệnh Stack, các phép toán số học/logic hoạt động chủ yếu trên dữ liệu lưu trữ ở đâu?
A. Các thanh ghi đa năng.
B. Bộ nhớ chính.
C. Các thiết bị I/O.
D. Trên đỉnh của ngăn xếp (Stack).

Câu 8.Trong kiến trúc tập lệnh Accumulator, các phép toán số học/logic thường có ít nhất một toán hạng mặc định là gì?
A. Một vị trí trong bộ nhớ.
B. Một thanh ghi đa năng bất kỳ.
C. Thanh ghi tích lũy (Accumulator – AC).
D. Một giá trị hằng số.

Câu 9.Kiến trúc tập lệnh Register-Memory cho phép các phép toán số học/logic thực hiện trực tiếp trên toán hạng nằm ở đâu?
A. Chỉ trong bộ nhớ chính.
B. Chỉ trong các thanh ghi.
C. Một toán hạng trong thanh ghi và một toán hạng trong bộ nhớ chính.
D. Chỉ trên đỉnh ngăn xếp.

Câu 10.Kiến trúc tập lệnh Register-Register (hay Load/Store) có đặc điểm gì nổi bật?
A. Các lệnh số học/logic có thể truy cập trực tiếp bộ nhớ.
B. Chỉ sử dụng một thanh ghi duy nhất (Accumulator).
C. Các phép toán số học/logic chỉ hoạt động trên dữ liệu trong các thanh ghi; việc truy cập bộ nhớ được thực hiện bởi các lệnh LOAD và STORE riêng biệt.
D. Kích thước lệnh rất thay đổi.

Câu 11.Kiến trúc tập lệnh nào thường có số lượng thanh ghi đa năng lớn?
A. Stack.
B. Accumulator.
C. Register-Memory.
D. Register-Register (Load/Store).

Câu 12.Chế độ định địa chỉ (Addressing Mode) xác định cách CPU tìm kiếm gì?
A. Mã thao tác của lệnh.
B. Loại kiến trúc tập lệnh.
C. Kích thước của lệnh.
D. Địa chỉ hiệu dụng (Effective Address) của toán hạng trong bộ nhớ hoặc thanh ghi.

Câu 13.Trong chế độ định địa chỉ Trực tiếp (Direct Addressing), địa chỉ hiệu dụng của toán hạng là gì?
A. Nội dung của trường địa chỉ trong lệnh.
B. Nội dung của thanh ghi được chỉ định trong lệnh.
C. Giá trị của trường địa chỉ trong lệnh.
D. Tổng của nội dung thanh ghi và giá trị trường địa chỉ.

Câu 14.Trong chế độ định địa chỉ Gián tiếp thanh ghi (Register Indirect Addressing), địa chỉ hiệu dụng của toán hạng là gì?
A. Nội dung của thanh ghi được chỉ định.
B. Giá trị của thanh ghi được chỉ định.
C. Nội dung của ô nhớ mà địa chỉ của nó được lưu trong thanh ghi được chỉ định.
D. Giá trị của trường địa chỉ trong lệnh.

Câu 15.Trong chế độ định địa chỉ Tức thời (Immediate Addressing), toán hạng là gì?
A. Địa chỉ của dữ liệu.
B. Nội dung của một thanh ghi.
C. Giá trị dữ liệu được chứa NGAY trong trường toán hạng của lệnh.
D. Địa chỉ của lệnh tiếp theo.

Câu 16.Trong chế độ định địa chỉ Tương đối (Relative Addressing), địa chỉ hiệu dụng được tính bằng cách nào?
A. Tổng của nội dung thanh ghi và một hằng số.
B. Nội dung của một thanh ghi chỉ mục.
C. Giá trị trong trường địa chỉ của lệnh.
D. Tổng của nội dung thanh ghi bộ đếm chương trình (PC) và giá trị dịch (offset) trong trường toán hạng của lệnh.

Câu 17.Lệnh Branch (Nhảy) trong tập lệnh máy tính có chức năng gì?
A. Thực hiện phép toán số học.
B. Truy cập dữ liệu từ bộ nhớ.
C. Thay đổi trình tự thực hiện lệnh, chuyển điều khiển đến một địa chỉ khác (có điều kiện hoặc vô điều kiện).
D. Lưu dữ liệu vào thanh ghi.

Câu 18.Lệnh Call/Jump to Subroutine (Gọi/Nhảy tới chương trình con) có chức năng gì?
A. Dừng chương trình.
B. Lặp lại một khối lệnh.
C. Chuyển điều khiển đến một chương trình con và lưu địa chỉ trả về để quay lại sau khi chương trình con kết thúc.
D. Xử lý ngoại lệ.

Câu 19.ISA CISC (Complex Instruction Set Computer) thường có đặc điểm nào về kích thước lệnh?
A. Kích thước lệnh cố định.
B. Kích thước lệnh rất nhỏ.
C. Kích thước lệnh thường thay đổi, phức tạp.
D. Chỉ có một định dạng lệnh.

Câu 20.ISA RISC (Reduced Instruction Set Computer) thường có đặc điểm nào về kích thước lệnh?
A. Kích thước lệnh rất lớn.
B. Kích thước lệnh thường cố định, đơn giản.
C. Số lượng định dạng lệnh rất nhiều.
D. Phụ thuộc vào chế độ định địa chỉ.

Câu 21.Ví dụ về các kiến trúc tập lệnh RISC phổ biến bao gồm:
A. x86, x86-64.
B. ARM, MIPS, PowerPC.
C. AVR, PIC.
D. ARM, MIPS, PowerPC.

Câu 22.Ví dụ về các kiến trúc tập lệnh CISC phổ biến bao gồm:
A. ARM, MIPS.
B. SPARC, Alpha.
C. AVR, PIC.
D. x86 (được sử dụng trong các máy tính PC và laptop hiện nay).

Câu 23.Trình biên dịch (Compiler) có vai trò gì liên quan đến ISA?
A. Thiết kế ISA mới.
B. Thực thi lệnh máy.
C. Sản xuất chip CPU.
D. Chuyển đổi mã nguồn viết bằng ngôn ngữ cấp cao thành chuỗi các lệnh máy thuộc ISA cụ thể của CPU đích.

Câu 24.Sự khác biệt giữa ISA và kiến trúc vi xử lý (Microarchitecture) là gì?
A. ISA là phần cứng, Microarchitecture là phần mềm.
B. ISA liên quan đến tốc độ, Microarchitecture liên quan đến tập lệnh.
C. ISA mô tả chức năng mà CPU *làm* (tập lệnh nhìn từ bên ngoài), Microarchitecture mô tả cách chức năng đó *được thực hiện* bên trong CPU (thiết kế pipeline, cache, v.v.).
D. Chúng là hai thuật ngữ đồng nghĩa.

Câu 25.Khi một công ty thiết kế một CPU mới, họ thường bắt đầu từ việc quyết định yếu tố nào?
A. Kích thước vật lý của chip.
B. Tốc độ xung nhịp.
C. Số lượng transistor.
D. Kiến trúc tập lệnh (ISA) mà CPU đó sẽ hỗ trợ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: