Trắc Nghiệm Kiến Trúc Máy Tính – Đề 13

Năm thi: 2023
Môn học: Kiến trúc máy tính
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: ThS. Đoàn Minh Vững
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành kiến trúc máy tính
Năm thi: 2023
Môn học: Kiến trúc máy tính
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: ThS. Đoàn Minh Vững
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành kiến trúc máy tính

Mục Lục

Trong bối cảnh công nghệ thông tin ngày càng phát triển nhanh chóng, việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản về kiến trúc máy tính là rất quan trọng đối với cả các nhà phát triển phần mềm và các kỹ sư phần cứng. Trắc nghiệm Kiến trúc máy tính đề 13 này, được thiết kế nhằm kiểm tra và củng cố kiến thức về các thành phần chính của kiến trúc máy tính, bao gồm các cơ chế xử lý lệnh, cấu trúc bộ nhớ, và các phương pháp tối ưu hóa hiệu suất.

Bài tập không chỉ giúp hiểu sâu hơn về các nguyên lý hoạt động của máy tính mà còn hỗ trợ việc chuẩn bị cho các kỳ thi và đánh giá năng lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Hãy cùng tìm hiểu và làm bài kiểm tra ngay nhé!

Trắc nghiệm kiến trúc máy tính – Đề 13 (có đáp án)

Câu 1: Chương trình con phục vụ ngắt có đặc điểm:
A. Hầu hết đã được viết sẵn và được phép sử dụng.
B. Địa chỉ của các chương trình này phải được đặt ở một vùng xác định là bảng vector ngắt nằm trong bộ nhớ chính.
C. Là những chương trình ngắn gọn đơn giản.
D. Kết hợp cả 2 phương án (1) và (2).

Câu 2: Trong chế độ thực mỗi vector ngắt trong bảng vector ngắt chứa:
A. Địa chỉ đoạn của đoạn nhớ chứa chương trình con phục vụ ngắt.
B. Địa chỉ vật lý của 1 chương trình con phục vụ ngắt.
C. Địa chỉ logic của 1 chương trình con phục vụ ngắt.
D. Địa chỉ offset của ô nhớ đầu tiên trong chương trình con phục vụ ngắt.

Câu 3: Hệ thống ngắt cứng trong PC/AT được xây dựng trên:
A. 2 PIC 8259 mắc song song.
B. 1 PIC 8259.
C. 2 PIC 8259 mắc nối tầng với nhau theo kiểu chủ-thợ.
D. 2 PIC 8259 mắc nối tiếp với nhau.

Câu 4: Trong hệ thống ngắt cứng ở chế độ ưu tiên cố định thì:
A. IRQ0 có mức ưu tiên cao nhất.
B. IRQ7 có mức ưu tiên cao nhất.
C. Các IRQ có mức ưu tiên ngang nhau.
D. Phương án trả lời khác.

Câu 5: Chức năng nào sau đây không thuộc về PIC 8259 trong hệ thống ngắt cứng của PC/AT:
A. Ghi nhận được 8 yêu cầu ngắt.
B. Cho phép chọn và phục vụ các yêu cầu ngắt theo mức ưu tiên.
C. Cung cấp cho CPU chương trình con phục vụ ngắt tương ứng với yêu cầu ngắt IRQi.
D. Cho phép hoặc không cho phép các yêu cầu ngắt IRQi kích hoạt hệ thống ngắt.

Câu 6: Thiết bị giao diện trong hệ thống máy tính:
A. Có 3 thanh ghi: điều khiển, dữ liệu và trạng thái.
B. Có nhiều hơn 3 thanh ghi.
C. Bao gồm thiết bị giao diện màn hình, thiết bị giao diện bàn phím, thiết bị giao diện đĩa cứng, đĩa mềm.
D. Có các thanh ghi đều được gán địa chỉ xác định.

Câu 7: Để hệ thống máy tính không thực hiện yêu cầu ngắt IRQi từ thiết bị vào/ra thì:
A. Đặt bit thứ i của thanh ghi mặt nạ ngắt IMRi = 1 và xóa bit cờ ngắt IF của thanh ghi cờ trong CPU = 0.
B. Đặt bit thứ i của thanh ghi mặt nạ ngắt IMRi = 1 hoặc xóa bit cờ ngắt IF của thanh ghi cờ trong CPU = 0.
C. Đặt bit thứ i của thanh ghi mặt nạ ngắt IMRi = 1 và thiết lập bit cờ ngắt của thanh ghi cờ trong CPU = 1.
D. Đặt bit thứ i của thanh ghi mặt nạ ngắt IMRi = 1 hoặc thiết lập bit cờ ngắt của thanh ghi cờ trong CPU = 1.

Câu 8: Trong hệ thống ngắt cứng, biết yêu cầu ngắt của thiết bị UART 8250/16450 tương ứng với tín hiệu IRQ4 của PIC 8259 “chủ”, để cấm IRQ4 kích hoạt hệ thống ngắt cứng thì:
A. Bit D4 của thanh ghi mặt nạ ngắt được đặt bằng 0.
B. Bit D4 của thanh ghi mặt nạ ngắt được đặt bằng 1.
C. Bit D4 của thanh ghi mặt nạ ngắt được đặt bằng 1 và các bit còn lại được đặt bằng 0.
D. Bit D4 của thanh ghi mặt nạ ngắt được đặt bằng 0 và các bit còn lại được đặt bằng 1.

Câu 9: Thiết bị giao diện nối tiếp UART8250/16450 có chức năng:
A. Chuyển 1 byte dữ liệu (nhận từ CPU) dạng song song thành dạng nối tiếp.
B. Nhận 1 byte dữ liệu nối tiếp và chuyển thành dạng song song.
C. Nhận 1 byte dữ liệu dạng nối tiếp chuyển thành dạng song song và ngược lại.
D. Chuyển 1 byte dữ liệu (nhận từ CPU) dạng song song thành dạng nối tiếp, nhận 1 byte dữ liệu nối tiếp chuyển thành dạng song song và ngược lại, đồng thời tạo và nhận các tín hiệu bắt tay theo chuẩn RS-232.

Câu 10: Trên sơ đồ ghép tầng 2 PIC 8259 để nhận biết PIC chủ có thể căn cứ vào các chân tín hiệu:
A. INTA của PIC.
B. INT của PIC.
C. -SP/-EN.
D. Kết hợp (2) và (3).

Câu 11: Biết DLAB là bit D7 của thanh ghi LCR, vậy để thiết lập tốc độ truyền cho thiết bị UART8250/16450 thì nội dung của thanh ghi LCR có thể là:
A. 69h.
B. 70h.
C. 79h.
D. 80h.

Câu 12: Biết kích thước dữ liệu truyền trong khuôn dạng dữ liệu truyền theo chuẩn RS-232 có thể là 5 bit, 6 bit, 7 bit, 8 bit, vậy trong thanh ghi điều khiển đường truyền của thiết bị UART8250/16450 cần:
A. 8 bit để xác định kích thước dữ liệu truyền.
B. 4 bit để xác định kích thước dữ liệu truyền.
C. 3 bit để xác định kích thước dữ liệu truyền.
D. 2 bit để xác định kích thước dữ liệu truyền.

Câu 13: Trong quá trình vào/ra dữ liệu theo ngắt cứng:
A. Thiết bị ngoại vi chủ động khởi động quá trình vào/ra.
B. Thiết bị vào/ra chủ động khởi động quá trình vào/ra.
C. CPU hoặc thiết bị vào/ra chủ động khởi động quá trình vào/ra.
D. CPU chủ động khởi động quá trình vào/ra.

Câu 14: PIC truyền số ngắt (con số đại diện cho địa chỉ chương trình con phục vụ ngắt) cho CPU bằng:
A. Bus dữ liệu.
B. Bus địa chỉ.
C. Bus điều khiển.
D. Bus dữ liệu và bus địa chỉ.

Câu 15: Trên sơ đồ ghép tầng 2 PIC 8259 để nhận biết PIC thợ có thể căn cứ vào các chân tín hiệu:
A. INT của PIC.
B. -SP/-EN.
C. IRQ của PIC.
D. Kết hợp (1), (2), (3).

Câu 16: Giả sử nội dung của thanh ghi LCR (line control register) trong UART, thì trong khung dữ liệu truyền có:

Bài Tập Trắc Nghiệm Kiến Trúc Máy Tính
A. 5 bits dữ liệu.
B. 6 bits dữ liệu.
C. 7 bits dữ liệu.
D. 8 bits dữ liệu.

Câu 17: Giả sử trong UART #1 (có địa chỉ 3F8h), nội dung của thanh ghi LCR (line control register), thì thanh ghi có địa chỉ 3F8h chứa:

Kiến trúc máy tính
A. Dữ liệu truyền.
B. Dữ liệu nhận.
C. Byte cao hệ số chia tốc độ truyền.
D. Byte thấp hệ số chia tốc độ truyền.

Câu 18: Cho nội dung thanh ghi mặt nạ ngắt của PIC 8259 là 80h nghĩa là:
A. Cấm yêu cầu ngắt IRQ7 kích hoạt hệ thống ngắt cứng.
B. Cho phép yêu cầu ngắt IRQ7 kích hoạt hệ thống ngắt cứng.
C. Cấm yêu cầu ngắt IRQ7 và cho phép 7 yêu cầu ngắt còn lại kích hoạt hệ thống ngắt cứng.
D. Cho phép yêu cầu ngắt IRQ7 và cấm 7 yêu cầu ngắt còn lại kích hoạt hệ thống ngắt cứng.

Câu 19: Trong hệ thống ngắt cứng, biết yêu cầu ngắt của bàn phím tương ứng với tín hiệu IRQ4, vậy để cho phép hệ thống bàn phím và cấm các yêu cầu ngắt còn lại kích hoạt hệ thống ngắt cứng thì giá trị trong thanh ghi mặt nạ ngắt IMR của PIC số 1 là:
A. EFh.
B. F7h.
C. 10h.
D. 08h.

Câu 20: Trong hệ thống máy tính, để vào/ra dữ liệu với bàn phím thường sử dụng:
A. Phương pháp vào/ra do CPU chủ động.
B. Phương pháp vào/ra do thiết bị ngoại vi chủ động.
C. Phương pháp vào/ra có độ tin cậy cao.
D. Phương pháp vào/ra có thăm dò (kiểm tra trạng thái phím nhấn).

Câu 21: Trong hệ thống ngắt cứng, biết yêu cầu ngắt của bàn phím tương ứng với tín hiệu IRQ1 và giả sử bàn phím có tín hiệu yêu cầu vào/ra theo ngắt cứng, thì giá trị trong thanh ghi nhận yêu cầu ngắt IRR của PIC số 1 có thể là:
A. E0h.
B. 1Fh.
C. 11h hoặc E0h.
D. 11h hoặc F1h.

Câu 22: Thanh ghi phục vụ ngắt ISR trong thiết bị PIC8259 có thể có các giá trị:
A. 01h, 04h, 08h.
B. 01h, 02h, 03h, 04h.
C. 02h, 04h, 06h, 08h.
D. 01h.

Câu 23: Giả sử nội dung của thanh ghi LCR(line control register) trong UART. Thì trong khung dữ liệu truyền có:

Trắc Nghiệm Kiến Trúc Máy Tính

A. 4 bits dữ liệu
5 bits dữ liệu
6 bits dữ liệu
7 bits dữ liệu

Câu 24: Giả sử trong UART #1(có địa chỉ 3F8h), nội dung của thanh ghi LCR(line control register). Thì thanh ghi có địa chỉ 3F8h chứa:

Bài Tập Trắc Nghiệm Kiến Trúc Máy Tính

A. Dữ liệu
B. Byte cao của hệ số chia tốc độ truyền
C. Byte thấp của hệ số chia tốc độ truyền
D. Hệ số chia tốc độ truyền

Câu 25: Tổng số chân tín hiệu địa chỉ và dữ liệu của DMAC8237 là
A. 24 chân tín hiệu
B. 24 chân tín hiệu với 8 chân tín hiệu dữ liệu, 16 chân tín hiệu địa chỉ
C. 16 chân tín hiệu
D. 16 chân tín hiệu với 8 chân tín hiệu dữ liệu

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)