Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 14

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (UTH)
Người ra đề: ThS. Trần Quốc Huy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (UTH)
Người ra đề: ThS. Trần Quốc Huy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 14 (Đề Nâng Cao) là bài kiểm tra chuyên sâu trong học phần Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, được thiết kế cho sinh viên hệ đại học chuyên ngành Kinh tế và Quản trị có nhu cầu luyện tập nâng cao kiến thức lý luận và phân tích thực tiễn. Đề ôn tập đại học, đề số 14 được biên soạn bởi ThS. Trần Quốc Huy, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (UTH) vào năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các chuyên đề nâng cao như quá trình tái sản xuất mở rộng, vai trò của nhà nước trong điều tiết khủng hoảng kinh tế, và sự vận động của các hình thái kinh tế – xã hội. Mức độ câu hỏi yêu cầu sinh viên vận dụng tư duy phân tích và liên hệ thực tiễn chính sách kinh tế hiện hành.

Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 14 (Đề Nâng Cao) mang đến hệ thống câu hỏi chọn lọc, kèm lời giải chuyên sâu và công cụ thống kê kết quả theo từng chuyên đề. Sinh viên có thể luyện tập theo lộ trình cá nhân, lưu lại đề yêu thích và đánh giá tiến độ học tập qua biểu đồ trực quan. Đây là đề thi phù hợp cho những ai đang chuẩn bị bước vào kỳ thi cuối kỳ và mong muốn đạt thành tích xuất sắc trong môn học.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 14

Câu 1. Luận điểm “Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất” và “Quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất” thể hiện nội dung của quy luật nào?
A. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
C. Quy luật đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp.
D. Quy luật phủ định của phủ định trong sự phát triển của xã hội.

Câu 2. Trong các hình thái giá trị, tại sao hình thái tiền tệ được coi là bước phát triển cao nhất và hoàn chỉnh nhất?
A. Vì nó thống nhất vai trò vật ngang giá chung vào một hàng hóa duy nhất (vàng), làm cho thế giới hàng hóa có một hình thức biểu hiện giá trị chung, thống nhất và ổn định.
B. Vì nó lần đầu tiên sử dụng vàng làm vật ngang giá chung.
C. Vì nó được nhà nước bảo hộ và phát hành rộng rãi.
D. Vì nó cho phép việc trao đổi diễn ra nhanh chóng và thuận tiện nhất.

Câu 3. Sự khác biệt giữa giá trị sức lao động và giá cả sức lao động (tiền công) là gì?
A. Giá trị sức lao động bao gồm cả yếu tố tinh thần và lịch sử, còn giá cả sức lao động chỉ là biểu hiện bằng tiền của giá trị đó và chịu tác động của cung-cầu.
B. Giá trị sức lao động là một đại lượng cố định, còn giá cả sức lao động luôn biến động.
C. Giá trị sức lao động do nhà nước quy định, còn giá cả sức lao động do thị trường quyết định.
D. Không có sự khác biệt, chúng là một.

Câu 4. Nếu tỷ suất giá trị thặng dư không đổi, việc tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản sẽ ảnh hưởng như thế nào đến khối lượng giá trị thặng dư?
A. Làm cho khối lượng giá trị thặng dư giảm xuống.
B. Làm cho khối lượng giá trị thặng dư tăng lên.
C. Không ảnh hưởng đến khối lượng giá trị thặng dư.
D. Có thể làm tăng hoặc giảm tùy thuộc vào quy mô tư bản.

Câu 5. Địa tô chênh lệch II và lợi nhuận độc quyền trong công nghiệp có điểm gì tương đồng về bản chất?
A. Đều có nguồn gốc từ việc áp dụng khoa học công nghệ và phương pháp quản lý tiên tiến hơn mức trung bình của xã hội.
B. Đều là phần lợi nhuận siêu ngạch tồn tại một cách tương đối ổn định và lâu dài.
C. Đều do sự độc quyền về tư liệu sản xuất tạo ra.
D. Đều là kết quả của sự ưu đãi từ chính sách của nhà nước.

Câu 6. Sự khác biệt trong cách tiếp cận về khủng hoảng kinh tế giữa John Maynard Keynes và Karl Marx là gì?
A. Cả A và C đều đúng.
B. Marx cho rằng khủng hoảng do sản xuất thừa, Keynes cho rằng do sản xuất thiếu.
C. Marx cho rằng nhà nước không có vai trò gì, Keynes đề cao vai trò của nhà nước.
D. Marx cho rằng khủng hoảng là tất yếu, Keynes cho rằng có thể tránh được; Marx nhìn từ phía sản xuất, Keynes nhìn từ phía cầu.

Câu 7. Một nhà tư bản ứng ra 1.000.000 USD, trong đó c = 750.000 USD. Họ thu được khối lượng giá trị thặng dư là 500.000 USD. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) và tỷ suất lợi nhuận (p’) là bao nhiêu?
A. m’ = 200%; p’ = 50%.
B. m’ = 50%; p’ = 200%.
C. m’ = 66,7%; p’ = 50%.
D. m’ = 200%; p’ = 66,7%.

Câu 8. Luận điểm “Toàn cầu hóa là con dao hai lưỡi” có nghĩa là gì?
A. Nó vừa mang lại cơ hội phát triển, vừa tạo ra những thách thức và rủi ro to lớn.
B. Nó vừa thúc đẩy hợp tác, vừa làm gia tăng cạnh tranh.
C. Nó vừa giúp các nước giàu trở nên giàu hơn, vừa giúp các nước nghèo thoát khỏi đói nghèo.
D. Nó vừa có lợi cho kinh tế, vừa có hại cho văn hóa.

Câu 9. Tại sao trong thời kỳ quá độ lên CNXH, việc duy trì kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo lại là một tất yếu?
A. Để làm công cụ vật chất cho nhà nước thực hiện chức năng định hướng, điều tiết vĩ mô và dẫn dắt nền kinh tế theo mục tiêu XHCN.
B. Để đảm bảo nhà nước có nguồn thu ngân sách lớn nhất.
C. Để cạnh tranh và loại bỏ hoàn toàn khu vực kinh tế tư nhân.
D. Vì kinh tế nhà nước luôn luôn hoạt động hiệu quả hơn các thành phần kinh tế khác.

Câu 10. Sự phát triển của các nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới (Amazon, Alibaba…) là biểu hiện của hình thái nào?
A. Sự kết hợp giữa xuất khẩu hàng hóa và xuất khẩu tư bản trong thời đại số.
B. Sự trở lại của thời kỳ cạnh tranh tự do, hoàn hảo.
C. Sự thất bại của các tổ chức độc quyền truyền thống.
D. Sự thay thế hoàn toàn của kinh tế ảo cho kinh tế thực.

Câu 11. Đâu là giới hạn cuối cùng của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa?
A. Chính bản thân tư bản là giới hạn của tư bản.
B. Sự cạn kiệt của các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Sự nổi dậy của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
D. Sự cạnh tranh từ các phương thức sản xuất khác tiến bộ hơn.

Câu 12. Việc nhà nước Việt Nam thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ người nghèo, phát triển vùng sâu vùng xa thể hiện chức năng gì của Nhà nước pháp quyền XHCN?
A. Chức năng xã hội, đảm bảo tiến bộ và công bằng.
B. Chức năng tổ chức và xây dựng kinh tế.
C. Chức năng đối nội, giữ vững an ninh chính trị.
D. Chức năng đối ngoại, tăng cường hội nhập.

Câu 13. Một tư bản cố định có giá trị 2.400.000, hao mòn trong 12 năm. Tư bản lưu động là 600.000 và quay 2 vòng/năm. Tổng giá trị tư bản đã chu chuyển trong năm đó là bao nhiêu?
A. 1.400.000.
B. 3.000.000.
C. 1.200.000.
D. 2.600.000.

Câu 14. Sự khác biệt căn bản trong việc giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội của mô hình TBCN và mô hình định hướng XHCN là gì?
A. TBCN coi công bằng xã hội là kết quả tự phát của tăng trưởng; định hướng XHCN coi đó là một mục tiêu chủ động, phải thực hiện bằng chính sách.
B. TBCN ưu tiên tăng trưởng trước, giải quyết công bằng sau; định hướng XHCN thực hiện đồng thời cả hai.
C. TBCN dùng cơ chế thị trường, định hướng XHCN dùng cơ chế kế hoạch hóa.
D. Không có sự khác biệt căn bản nào.

Câu 15. Sự thống trị của tư bản tài chính trong CNTB hiện đại có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây?
A. Cả A, B và C.
B. Nền kinh tế trở nên quá phụ thuộc vào khu vực tài chính – ngân hàng.
C. Các quyết định đầu tư dài hạn bị xem nhẹ so với đầu cơ ngắn hạn.
D. Làm gia tăng bất bình đẳng do giới tài phiệt chiếm lợi nhuận lớn.

Câu 16. Luận điểm nào sau đây mô tả chính xác nhất về “quyền lực mềm” (soft power) của một quốc gia?
A. Là khả năng đạt được mục tiêu của mình thông qua sự hấp dẫn về văn hóa, giá trị chính trị và chính sách đối ngoại, thay vì dùng sức mạnh cưỡng bức.
B. Là sức mạnh quân sự và khả năng áp đặt ý chí bằng bạo lực.
C. Là sức mạnh kinh tế và khả năng chi phối các quốc gia khác.
D. Là khả năng kiểm soát và thao túng thông tin trên mạng.

Câu 17. Lý thuyết về “chuỗi giá trị toàn cầu” (GVC) giúp giải thích hiện tượng nào trong kinh tế thế giới hiện đại?
A. Cả A, B và C.
B. Sản phẩm như iPhone được thiết kế ở Mỹ, lắp ráp ở Trung Quốc.
C. Các nước đang phát triển chỉ làm khâu gia công, lắp ráp.
D. Tập đoàn xuyên quốc gia nắm giữ khâu thương hiệu và phân phối.

Câu 18. Một quốc gia có GDP danh nghĩa tăng 7% trong một năm, nhưng tỷ lệ lạm phát trong năm đó là 4%. Tăng trưởng GDP thực tế là bao nhiêu?
A. 3%.
B. 11%.
C. 7%.
D. 4%.

Câu 19. Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định “xây dựng Đảng về đạo đức” có ý nghĩa gì trong bối cảnh kinh tế thị trường?
A. Nhằm ngăn chặn sự suy thoái đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên trước tác động tiêu cực của thị trường.
B. Để chứng tỏ Đảng luôn trong sạch, vững mạnh.
C. Để ngăn các quy luật thị trường ảnh hưởng đến đảng viên.
D. Chỉ mang ý nghĩa tuyên truyền.

Câu 20. “Ngoại ứng” (externality) trong kinh tế học là một ví dụ về:
A. Sự thất bại của thị trường (market failure) đòi hỏi phải có sự can thiệp của nhà nước.
B. Sự thành công của cơ chế thị trường.
C. Một loại hàng hóa chỉ có trong kinh tế kế hoạch hóa.
D. Một hình thức cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 21. Sự khác biệt giữa giá cả sản xuất và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Chi phí sản xuất là k = c+v; giá cả sản xuất là k + p (ngang).
B. Chúng là một, chỉ khác tên gọi.
C. Chi phí là chi phí thực tế, giá cả là giá bán dự kiến.
D. Chi phí do doanh nghiệp quyết định, giá cả do thị trường.

Câu 22. Tại sao nói trong CNTB, sự phát triển của lực lượng sản xuất lại mang tính xã hội hóa ngày càng cao?
A. Vì quá trình sản xuất một sản phẩm đòi hỏi sự hợp tác, liên kết của nhiều người, nhiều ngành, thậm chí nhiều quốc gia.
B. Vì ngày càng có nhiều người tham gia vào sản xuất.
C. Vì sản phẩm làm ra phục vụ cho nhu cầu toàn xã hội.
D. Vì nhà nước tham gia ngày càng sâu vào tổ chức sản xuất.

Câu 23. Khi nhà tư bản đầu tư vào robot để thay công nhân, tác động nào đến c, v, m’, p’ trong ngắn hạn?
A. c tăng, v giảm, m’ có thể tăng, p’ chưa chắc đã tăng.
B. c tăng, v giảm, m’ tăng, p’ tăng.
C. c tăng, v giảm, m’ không đổi, p’ giảm.
D. c không đổi, v giảm, m’ tăng, p’ tăng.

Câu 24. Trong các cuộc cách mạng công nghiệp, đâu là yếu tố luôn giữ vai trò là lực lượng sản xuất cơ bản và quyết định nhất?
A. Người lao động.
B. Công cụ lao động và máy móc.
C. Khoa học và công nghệ.
D. Nguồn năng lượng mới.

Câu 25. Vai trò của sở hữu nhà nước và kinh tế nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN được ví như:
A. “Con sếu đầu đàn”, “quả đấm thép” của nền kinh tế.
B. “Người khổng lồ” lấn át các thành phần kinh tế.
C. “Sân sau” của các quan chức chính phủ.
D. “Lực lượng dự bị chiến lược”.

Câu 26. Nếu đồng nội tệ lên giá so với ngoại tệ, ai được lợi?
A. Các doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị từ nước ngoài.
B. Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa.
C. Người lao động gửi tiền từ nước ngoài về.
D. Ngành du lịch chuyên đón khách quốc tế.

Câu 27. Luận điểm nào sau đây không phản ánh đúng về CNTB độc quyền nhà nước?
A. Là sự phủ định hoàn toàn cơ chế thị trường.
B. Là sự kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân và nhà nước.
C. Là cơ chế nhằm giải quyết mâu thuẫn trong lòng xã hội tư bản.
D. Là hình thái kinh tế quá độ lên CNXH.

Câu 28. Sự khác nhau giữa tư bản cố định và tài sản cố định là gì?
A. Cả B và C đều đúng.
B. Tư bản cố định là phạm trù kinh tế chính trị; tài sản cố định là phạm trù kế toán.
C. Không phải mọi tài sản cố định đều là tư bản cố định.
D. Không có sự khác biệt, chúng là một.

Câu 29. Mâu thuẫn giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa, dân tộc chủ nghĩa thể hiện điều gì?
A. Sự vận động của thế giới luôn chứa đựng các cặp mâu thuẫn thống nhất và đấu tranh với nhau.
B. Toàn cầu hóa đang đi đến hồi kết.
C. Các quốc gia không còn tin vào hợp tác quốc tế.
D. Liên Hợp Quốc đã thất bại.

Câu 30. Tại sao việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN là nhiệm vụ trọng tâm, đột phá chiến lược ở Việt Nam?
A. Cả A, B và C đều đúng.
B. Vì thể chế kinh tế quyết định trực tiếp đến hiệu quả sử dụng nguồn lực.
C. Vì thể chế hiện tại còn nhiều bất cập.
D. Vì thể chế tốt tạo ra môi trường kinh doanh minh bạch. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: