Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 8

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Mở TP.HCM (HOU)
Người ra đề: ThS. Võ Thị Thanh Trúc
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Mở TP.HCM (HOU)
Người ra đề: ThS. Võ Thị Thanh Trúc
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 8 (Đề Trung Bình) là bài kiểm tra thuộc môn Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, được xây dựng dành cho sinh viên đã hoàn thành các chương đầu tiên và đang ôn tập giai đoạn giữa kỳ. Tài liệu ôn tập đại học, đề số 8 được biên soạn bởi ThS. Võ Thị Thanh Trúc, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Mở TP.HCM (HOU) vào năm 2024. Đề tập trung vào các nội dung như vai trò của nhà nước trong nền kinh tế, phân tích sự hình thành và vận động của tư bản, cũng như quá trình tích lũy tư bản trong chủ nghĩa tư bản. Với mức độ trung bình, đề thi yêu cầu người học không chỉ nhớ lý thuyết mà còn phải biết vận dụng và suy luận trong các tình huống giả định.

Khi truy cập Dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể trải nghiệm bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 8 (Đề Trung Bình) cùng hệ thống hỗ trợ học tập hiện đại, như lời giải chi tiết, thống kê kết quả học tập và lưu đề yêu thích. Mỗi câu hỏi đều được xây dựng sát với chương trình giảng dạy, giúp người học rèn luyện khả năng phản xạ và tư duy logic. Đây là đề thi lý tưởng để sinh viên tự kiểm tra mức độ hiểu bài và chuẩn bị vững chắc cho kỳ kiểm tra giữa kỳ sắp tới.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 8

Câu 1. Thời gian lao động xã hội cần thiết bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào trình độ tay nghề của người lao động.
B. Chỉ phụ thuộc vào mức độ trang bị kỹ thuật của ngành sản xuất.
C. Trình độ thành thạo trung bình, trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật và điều kiện tự nhiên.
D. Ý chí chủ quan và sự sáng tạo của từng người sản xuất hàng hóa.

Câu 2. Sự khác nhau giữa tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế là gì?
A. Tiền công danh nghĩa là số tiền công nhân nhận, tiền công thực tế là lượng hàng hóa họ mua được.
B. Tiền công danh nghĩa do nhà tư bản quyết định, tiền công thực tế do nhà nước quy định.
C. Tiền công danh nghĩa phụ thuộc vào giá cả tư liệu sản xuất, tiền công thực tế phụ thuộc vào giá cả hàng tiêu dùng.
D. Tiền công danh nghĩa không đổi, tiền công thực tế luôn thay đổi theo lạm phát.

Câu 3. “Tư bản bất biến” được gọi là “bất biến” vì lý do nào?
A. Vì nó tồn tại dưới dạng vật chất cố định, ít thay đổi như máy móc, nhà xưởng.
B. Vì giá trị của nó không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất, chỉ được chuyển vào sản phẩm mới.
C. Vì nó không tham gia vào quá trình tạo ra giá trị thặng dư.
D. Vì nó được mua bằng một lượng tiền không thay đổi trong suốt chu kỳ kinh doanh.

Câu 4. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật nào?
A. Quy luật lợi nhuận độc quyền.
B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật lợi nhuận bình quân.
D. Quy luật cạnh tranh.

Câu 5. Vai trò của việc tích lũy tư bản đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Là quá trình làm tăng sự giàu có cho cá nhân nhà tư bản.
B. Là nguồn gốc của tái sản xuất mở rộng và tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản.
C. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bần cùng hóa tuyệt đối của giai cấp công nhân.
D. Chỉ có vai trò làm tăng quy mô của tư bản khả biến để thuê thêm công nhân.

Câu 6. Đâu là một hình thức biểu hiện của chủ nghĩa thực dân mới?
A. Viện trợ kinh tế, kỹ thuật có kèm theo các điều kiện chính trị ràng buộc.
B. Sử dụng quân đội để xâm chiếm và thiết lập bộ máy cai trị trực tiếp.
C. Chia một nước thành nhiều vùng để các cường quốc khác nhau cai trị.
D. Cấm các nước thuộc địa phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 7. Nguyên tắc phân phối chủ yếu trong giai đoạn đầu của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?
A. Phân phối theo lao động.
B. Phân phối theo nhu cầu.
C. Phân phối theo phúc lợi xã hội.
D. Phân phối theo mức độ đóng góp các nguồn lực.

Câu 8. Giá trị xã hội của hàng hóa được hình thành ở đâu?
A. Trong quá trình sản xuất của từng doanh nghiệp riêng lẻ.
B. Thông qua cạnh tranh trong nội bộ một ngành.
C. Thông qua cạnh tranh giữa các ngành sản xuất khác nhau.
D. Do sự thỏa thuận giữa người mua và người bán trên thị trường.

Câu 9. Một tư bản có tốc độ chu chuyển là 4 vòng/năm. Tổng tư bản ứng trước là 1.000.000 USD, trong đó TBCĐ là 600.000 USD và chu chuyển trong 10 năm. TBLĐ là bao nhiêu?
A. 400.000 USD.
B. 600.000 USD.
C. 1.000.000 USD.
D. 250.000 USD.

Câu 10. Tại sao hàng hóa sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt?
A. Vì nó là hàng hóa duy nhất không do lao động tạo ra.
B. Vì giá trị sử dụng của nó có khả năng tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của chính nó.
C. Vì nó chỉ có thể được mua bán ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Vì giá cả của nó luôn luôn ổn định, không thay đổi theo thị trường.

Câu 11. Đâu là tác động hai mặt của quy luật giá trị?
A. Vừa thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, vừa phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất.
B. Vừa điều tiết sản xuất một cách tự phát, vừa làm cho nền kinh tế rơi vào khủng hoảng.
C. Vừa làm tăng giá trị tổng sản phẩm xã hội, vừa làm giảm giá trị của một đơn vị hàng hóa.
D. Vừa là quy luật của sản xuất hàng hóa, vừa là quy luật của sản xuất tự cung tự cấp.

Câu 12. Sự khác biệt căn bản giữa lợi nhuận (p) và lợi tức (z) là gì?
A. Lợi nhuận là toàn bộ giá trị thặng dư, lợi tức chỉ là một phần của giá trị thặng dư.
B. Lợi nhuận là thu nhập của tư bản công thương nghiệp, lợi tức là thu nhập của tư bản cho vay.
C. Lợi nhuận được hình thành trong sản xuất, lợi tức được hình thành trong lưu thông.
D. Lợi nhuận có thể rất cao hoặc rất thấp, còn lợi tức luôn ổn định.

Câu 13. Cơ chế vận hành của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là gì?
A. Cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung do Nhà nước chỉ đạo.
C. Cơ chế thị trường tự do, nhà nước không can thiệp.
D. Cơ chế hỗn hợp giữa kế hoạch và thị trường, trong đó kế hoạch là chủ yếu.

Câu 14. Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào được coi là nguồn lực quan trọng nhất?
A. Vốn tiền tệ và tư bản.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Lao động giản đơn dồi dào.
D. Tri thức, thông tin và công nghệ.

Câu 15. Giá trị thặng dư tuyệt đối và giá trị thặng dư tương đối có điểm chung nào sau đây?
A. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội.
B. Đều làm cho thời gian lao động thặng dư tăng lên.
C. Đều không làm thay đổi độ dài của ngày lao động.
D. Đều chỉ có thể áp dụng trong các ngành sản xuất tư liệu sản xuất.

Câu 16. Khi tư bản cố định bị hao mòn vô hình, nhà tư bản cần làm gì?
A. Sửa chữa lớn và phục hồi lại máy móc, thiết bị.
B. Tăng cường độ lao động để bù lại sự mất giá của máy móc.
C. Trích lập quỹ khấu hao nhanh hơn và đổi mới công nghệ kịp thời.
D. Yêu cầu nhà nước giảm thuế để bù đắp thiệt hại.

Câu 17. Sự hình thành các công ty xuyên quốc gia (TNCs) là biểu hiện của xu hướng nào?
A. Tích tụ và tập trung tư bản trên phạm vi quốc tế.
B. Sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế ngày càng giảm.
C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền đang đi vào giai đoạn suy thoái.
D. Sự quay trở lại của thời kỳ cạnh tranh tự do, hoàn hảo.

Câu 18. Một trong những vai trò của cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển là gì?
A. Làm giảm vai trò của khoa học và giáo dục.
B. Thúc đẩy sự phát triển nhảy vọt của lực lượng sản xuất xã hội.
C. Dẫn đến sự ổn định tuyệt đối về cơ cấu kinh tế.
D. Xóa bỏ hoàn toàn mâu thuẫn giữa các giai cấp trong xã hội.

Câu 19. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong nội bộ ngành là gì?
A. Giành giật lợi nhuận siêu ngạch.
B. Hình thành lợi nhuận bình quân.
C. Phân chia lại tổng giá trị thặng dư trong xã hội.
D. Chiếm lĩnh thị trường và loại bỏ đối thủ.

Câu 20. Đâu là chức năng tư tưởng của kinh tế chính trị Mác – Lênin?
A. Cung cấp tri thức về các quy luật kinh tế khách quan.
B. Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học, niềm tin vào sự thắng lợi của CNXH.
C. Đưa ra các giải pháp để các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả.
D. Phân tích lịch sử phát triển của các học thuyết kinh tế.

Câu 21. Địa tô tuyệt đối có nguồn gốc từ đâu?
A. Độ màu mỡ tự nhiên của đất đai.
B. Việc đầu tư thâm canh, cải tạo đất.
C. Sự độc quyền tư hữu về ruộng đất.
D. Vị trí của ruộng đất gần thị trường.

Câu 22. Trong lưu thông, hàng hóa vận động theo công thức H – T – H, còn tư bản vận động theo công thức T – H – T’. Điểm kết thúc của hai quá trình này khác nhau như thế nào?
A. Quá trình lưu thông hàng hóa kết thúc bằng tiền, quá trình lưu thông tư bản kết thúc bằng hàng.
B. Quá trình lưu thông hàng hóa kết thúc bằng giá trị sử dụng, quá trình lưu thông tư bản kết thúc bằng giá trị lớn hơn.
C. Quá trình lưu thông hàng hóa kết thúc khi tiền quay về chủ cũ, quá trình lưu thông tư bản kết thúc khi hàng được bán.
D. Hai quá trình có điểm kết thúc giống hệt nhau về bản chất.

Câu 23. Khi một quốc gia phá giá đồng tiền của mình, điều này sẽ có tác động như thế nào đến hoạt động ngoại thương?
A. Thúc đẩy nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu.
B. Thúc đẩy xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu.
C. Thúc đẩy cả xuất khẩu và nhập khẩu.
D. Hạn chế cả xuất khẩu và nhập khẩu.

Câu 24. Yếu tố nào sau đây không thuộc kiến trúc thượng tầng?
A. Nhà nước và pháp luật.
B. Các công cụ sản xuất và hệ thống máy móc.
C. Các quan điểm chính trị, triết học, đạo đức.
D. Các thiết chế xã hội như đảng phái, nhà thờ.

Câu 25. Nhà nước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn nhằm mục đích gì?
A. Biến tất cả nông dân trở thành công nhân công nghiệp.
B. Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp và cải thiện đời sống nông dân.
C. Xóa bỏ hoàn toàn sản xuất nông nghiệp để tập trung cho công nghiệp.
D. Giảm giá nông sản để phục vụ cho xuất khẩu.

Câu 26. Nếu tổng giá trị hàng hóa là 1000 tỷ, tổng giá trị thặng dư là 200 tỷ, tổng tư bản bất biến là 600 tỷ. Tổng tư bản khả biến sẽ là bao nhiêu?
A. 200 tỷ.
B. 400 tỷ.
C. 600 tỷ.
D. 800 tỷ.

Câu 27. Đâu là một trong những mâu thuẫn của quá trình toàn cầu hóa kinh tế?
A. Mâu thuẫn giữa tăng trưởng kinh tế nhanh và cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
B. Mâu thuẫn giữa các công ty xuyên quốc gia và các chính phủ dân tộc.
C. Mâu thuẫn giữa xu thế tự do hóa thương mại và xu thế bảo hộ mậu dịch.
D. Cả A, B và C.

Câu 28. Sự chuyển hóa từ tiền thành tư bản chỉ diễn ra khi nào?
A. Khi sức lao động trở thành hàng hóa.
B. Khi sản xuất hàng hóa phát triển ở trình độ cao.
C. Khi có sự ra đời của các ngân hàng và thị trường chứng khoán.
D. Khi nhà tư bản tích lũy được một lượng tiền đủ lớn.

Câu 29. Đâu không phải là đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
A. Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
B. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
C. Phân phối theo lao động là chủ yếu.
D. Chấp nhận sự phân hóa giàu nghèo một cách tự nhiên, không có sự can thiệp.

Câu 30. Vì sao Các Mác gọi tư bản là một quan hệ xã hội?
A. Vì tư bản chỉ tồn tại trong các mối quan hệ giữa người với người.
B. Vì tư bản không phải là vật (tiền, máy móc) mà là quan hệ sản xuất đặc trưng của xã hội tư bản.
C. Vì quá trình sản xuất và lưu thông tư bản cần sự hợp tác của nhiều người.
D. Vì tư bản do toàn xã hội tạo ra và phục vụ cho toàn xã hội.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: