Trắc nghiệm Kinh tế Chính trị FTU

Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế Chính trị
Trường: Trường Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: ThS. Phạm Minh Hùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập cuối kỳ
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế Quốc tế và Quản trị Kinh doanh
Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế Chính trị
Trường: Trường Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: ThS. Phạm Minh Hùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập cuối kỳ
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế Quốc tế và Quản trị Kinh doanh

Mục Lục

Trắc nghiệm Kinh tế Chính trị FTU là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Kinh tế Chính trị, một học phần cơ sở trong chương trình đào tạo ngành Kinh tế Quốc tế và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Ngoại thương (FTU). Đề thi này được xây dựng bởi ThS. Phạm Minh Hùng, giảng viên Khoa Kinh tế Chính trị – FTU. Nội dung trắc nghiệm bậc đại học bao quát các kiến thức về lịch sử ra đời và phát triển của kinh tế chính trị Mác–Lênin; giá trị thặng dư, quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất; bản chất và chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa; cũng như phân tích các xu hướng kinh tế toàn cầu hiện nay. Các câu hỏi được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên nắm vững lý thuyết và vận dụng vào phân tích tình huống thực tiễn của nền kinh tế Việt Nam và thế giới.

Đề Trắc nghiệm Kinh tế Chính trị FTU trên dethitracnghiem.vn hỗ trợ sinh viên FTU và các học viên khác ôn tập hiệu quả trước mỗi kỳ thi học phần. Giao diện thân thiện, hệ thống câu hỏi được phân loại theo chủ đề rõ ràng—từ cơ sở lý luận đến phân tích tình huống—kèm theo đáp án giải thích chi tiết. Người dùng có thể thực hành không giới hạn số lần, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình ôn luyện cá nhân. Nhờ đó, sinh viên có thể tự đánh giá trình độ, phát hiện điểm còn yếu để kịp thời bổ sung, từ đó tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị Đại học Ngoại thương FTU

Câu 1. Bản chất pháp luật được hiểu là:
A. Tập hợp quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và bảo đảm thi hành
B. Kết quả đấu tranh xã hội gián tiếp tạo quy tắc ứng xử chung cho cộng đồng
C. Công cụ thể chế hóa ý chí xã hội thông qua văn bản quy phạm và chế tài
D. Sự áp dụng chuẩn mực đạo đức, phong tục trong quản lý quan hệ xã hội

Câu 2. Một đặc trưng của quy phạm pháp luật là:
A. Tính ràng buộc chung, áp dụng đồng đều cho mọi chủ thể trong phạm vi điều chỉnh
B. Cấu trúc gồm giả định, quy định và chế tài để điều chỉnh quan hệ xã hội
C. Biến đổi theo thời gian và bối cảnh lịch sử của xã hội phát triển
D. Được xây dựng chủ yếu dựa trên thỏa thuận dân sự giữa các cá nhân

Câu 3. Thứ tự ưu tiên áp dụng khi có mâu thuẫn giữa các văn bản quy phạm:
A. Tuân thủ quan điểm cơ quan ban hành cao hơn, sau đó mới xét thời gian ban hành
B. Hiến pháp đứng đầu, sau đó luật, pháp lệnh, nghị quyết và văn bản dưới luật
C. Luật ban hành sau luôn ưu tiên, trừ khi có quy định chuyển tiếp riêng
D. Áp dụng theo quy định chuyển tiếp trong mỗi văn bản cụ thể do luật định

Câu 4. “Tập quán pháp” trong hệ thống nguồn luật Việt Nam được hiểu là:
A. Quy tắc địa phương lâu đời, không tự sinh quyền hay nghĩa vụ mới cho chủ thể
B. Tiêu chí tham khảo khi thiếu văn bản điều chỉnh, không tự phát sinh quyền mới
C. Quy tắc bất thành văn hình thành từ thực tiễn, áp dụng khi không trái luật
D. Quy tắc xử sự hình thành trong thực tiễn, chỉ áp dụng khi pháp luật thừa nhận

Câu 5. Nguyên tắc “bình đẳng trước pháp luật” đòi hỏi:
A. Mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng khi thiết lập, thực hiện và bảo vệ quyền
B. Cá nhân có địa vị pháp lý khác nhau vẫn được ưu tiên theo quy định đặc thù
C. Người có quyền lực cao được đối xử ưu tiên để đảm bảo hiệu quả quản lý chung
D. Bình đẳng chỉ áp dụng trong quan hệ dân sự, không bắt buộc trong hành chính

Câu 6. Hiện trạng “Không có án lệ chính thức” phản ánh:
A. Phán quyết tòa án tối cao không có giá trị tham khảo trong xét xử
B. Án lệ chỉ hình thành khi luật tố tụng quy định công nhận chính thức
C. Tòa án bắt buộc áp dụng nguyên văn án lệ khi xảy ra tình huống tương tự
D. Phán quyết của Tòa án tối cao hướng dẫn áp dụng, dù không chính thức vẫn tham khảo

Câu 7. Hiệu lực thời gian của một văn bản quy phạm được xác định bởi:
A. Thời hạn ghi rõ trong văn bản, phải gia hạn khi hết hạn mới tiếp tục có hiệu lực
B. Ngày đăng công báo nếu luật không quy định khác thời điểm có hiệu lực
C. Ngày công bố hoặc ngày luật định, trừ khi văn bản quy định thời gian khác
D. Sau 30 ngày kể từ khi ban hành, trừ khi cơ quan có thẩm quyền rút ngắn hoặc gia hạn

Câu 8. “Công ước quốc tế” khi Nhà nước phê chuẩn có hiệu lực như thế nào trong nước?
A. Luôn cao hơn Hiến pháp, áp dụng ngay khi phê chuẩn mà không phụ thuộc luật
B. Là nguồn luật sau khi phê chuẩn, phải được báo cáo và công bố để áp dụng
C. Chỉ là tài liệu tham khảo, không đủ cơ sở giải quyết tranh chấp nội địa
D. Khi phê chuẩn và công bố hợp pháp, có hiệu lực như luật trong nước

Câu 9. Nguyên tắc “tư pháp độc lập” có nghĩa:
A. Tòa án, thẩm phán xét xử dựa trên pháp luật, không chịu áp lực từ bất kỳ ai
B. Tòa án phải chịu sự giám sát liên tục của cơ quan hành chính để nhất quán chính sách
C. Thẩm phán tuân theo hướng dẫn chính sách từ Quốc hội trong xét xử cụ thể
D. Thẩm phán được coi là độc lập khi không phải giải trình về quyết định của mình

Câu 10. Trình tự soạn thảo, ban hành luật ở Quốc hội gồm:
A. Thảo luận nội bộ Ủy ban Thường vụ rồi trực tiếp ban hành mà không xin ý kiến
B. Lấy ý kiến qua mạng, Chính phủ ký ban hành ngay mà không cần Quốc hội biểu quyết
C. Chính phủ soạn thảo, xin ý kiến rộng rãi, trình Quốc hội thảo luận, biểu quyết, Chủ tịch ký
D. Chủ tịch nước đề xuất, Quốc hội miễn bàn và ban hành ngay do tính cấp bách

Câu 11. “Công dân” theo Hiến pháp được xác định khi:
A. Phải đủ 18 tuổi mới được hưởng trọn quyền và nghĩa vụ theo pháp luật
B. Có quốc tịch Việt Nam, được bảo vệ và buộc thực hiện nghĩa vụ theo luật định
C. Chỉ cần cư trú ổn định, không nhất thiết phải có quốc tịch cụ thể
D. Được quyền bầu cử ngay khi tham gia lao động và đóng bảo hiểm xã hội

Câu 12. “Quyền con người bất khả xâm phạm” trong Hiến pháp thể hiện:
A. Chỉ được bảo vệ khi người đó không vi phạm trật tự công cộng
B. Phải định danh từng quyền cụ thể trong luật mới được bảo vệ
C. Quyền có thể bị thu hồi nếu cá nhân vi phạm pháp luật nghiêm trọng
D. Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện thực hiện, trừ khi luật có hạn chế

Câu 13. Trong tố tụng dân sự, “nguyên tắc tranh tụng” yêu cầu:
A. Ghi âm, ghi hình mọi trao đổi giữa tòa án và đương sự bắt buộc
B. Đương sự được quyền thu thập, cung cấp và tranh luận chứng cứ dưới giám sát tòa
C. Tòa án chỉ dựa vào chứng cứ viện kiểm sát cung cấp, không nghe ý kiến đương sự
D. Tranh tụng phải hoàn tất trước khi thẩm phán nghiên cứu hồ sơ vụ án

Câu 14. Yếu tố cấu thành tội phạm gồm:
A. Hành vi nguy hiểm cho xã hội và ý định rõ ràng của chủ thể thực hiện
B. Chỉ cần hành vi nằm trong danh mục cấm, không cần xem xét hậu quả
C. Hành vi nguy hiểm, hậu quả pháp lý và mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố
D. Duy nhất hậu quả, bất kể ý thức của chủ thể ra sao

Câu 15. Nguyên tắc suy đoán vô tội trong tố tụng hình sự là:
A. Mọi người bị buộc tội đều được coi là vô tội cho đến khi có bản án có hiệu lực pháp luật chứng minh có tội
B. Bị cáo chỉ được coi vô tội khi chính quyền xác nhận trước khi xét xử
C. Chỉ áp dụng khi bị cáo thừa nhận tội, nếu không phải chứng minh thêm
D. Không cần xét xử công khai, chỉ dựa vào chứng cứ do công an thu thập

Câu 16. “Hành vi hành chính trái pháp luật” được hiểu là:
A. Mọi quyết định hành chính không căn cứ luật đều vi phạm bắt buộc
B. Chỉ khi thiệt hại thực tế xảy ra mới xác định hành vi trái luật
C. Hành vi do cơ quan có thẩm quyền nhưng vi phạm quy trình hoặc vượt quá quyền hạn
D. Bất kỳ hành vi gây phiền hà cho công dân đều coi là trái pháp luật

Câu 17. Khái niệm “quyền tài sản” trong luật dân sự gồm:
A. Chỉ quyền sở hữu tài sản vật chất, không bao gồm tài sản vô hình
B. Quyền lợi trong hợp đồng lao động không được xếp vào quyền tài sản
C. Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản vật chất và vô hình theo luật
D. Chỉ quyền thừa kế, không tính quyền tạo ra tài sản mới

Câu 18. “Năng lực hành vi dân sự” của cá nhân dựa trên:
A. Người đủ 18 tuổi trở lên và có nhận thức, ý chí để thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự
B. Bằng cấp, trình độ học vấn được cơ quan xác nhận mới đủ năng lực
C. Tuổi tác và đánh giá địa phương quyết định năng lực hành vi
D. Chỉ đủ khả năng lao động là có năng lực dân sự đầy đủ

Câu 19. “Sai lầm cơ bản” khi giao kết hợp đồng được hiểu là:
A. Nhầm lẫn nhỏ về điều khoản không ảnh hưởng đến hiệu lực hợp đồng
B. Không biết chữ viết nên không hiểu nội dung hợp đồng cơ bản
C. Nhầm lẫn nghiêm trọng về nội dung cơ bản làm mất nền tảng giao kết hợp đồng
D. Một bên không đọc kỹ nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm đầy đủ

Câu 20. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại trong trách nhiệm dân sự:
A. Bồi thường theo mức trừng phạt để răn đe mà không cần bù đắp thiệt hại
B. Khôi phục tình trạng ban đầu hoặc bù đắp giá trị thiệt hại đã xảy ra
C. Chỉ bồi thường thiệt hại về tài sản, không bao gồm thiệt hại tinh thần
D. Bồi thường chỉ khi có lỗi rõ ràng, không quan tâm đến hậu quả thực tế

Câu 21. Trong luật lao động, hợp đồng lao động quy định:
A. Chỉ điều chỉnh tiền lương, không điều chỉnh giờ làm hoặc an toàn lao động
B. Gồm thỏa thuận về công việc, quyền lợi, nghĩa vụ, thời gian và điều kiện làm việc
C. Miễn văn bản nếu hai bên tin cậy, chỉ thỏa thuận bằng miệng
D. Chỉ áp dụng cho công chức, không áp dụng cho người lao động tư nhân

Câu 22. Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm:
A. Bảo hộ sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền tác giả và bí mật kinh doanh theo luật
B. Chỉ bảo vệ tác phẩm văn học, nghệ thuật mà không liên quan sáng chế
C. Bao gồm quyền sở hữu đất đai và tài sản gắn liền với đất đai
D. Chỉ áp dụng khi có hợp đồng thương mại quốc tế đảm bảo quyền

Câu 23. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính yêu cầu:
A. Cơ quan công an tự quyết phạt mà không cần thủ tục giấy tờ
B. Vi phạm hành chính được xử lý theo biện pháp dân sự cho nhanh gọn
C. Chỉ phạt tiền, không áp dụng hình thức phạt bổ sung khác
D. Có biên bản, chứng cứ, thủ tục luật định, đảm bảo đối tượng được bảo vệ quyền khiếu nại

Câu 24. Trong tố tụng hình sự, “nguyên tắc công khai” có nghĩa:
A. Phiên tòa xét xử phải mở công khai, trừ trường hợp luật quy định bí mật
B. Tất cả giai đoạn xử lý vụ án phải công bố rộng rãi trên báo chí
C. Công khai mọi chứng cứ cho công chúng mà không bảo mật nhân chứng
D. Công khai chỉ khi bị cáo đồng ý, nếu không thì tòa xét xử kín

Câu 25. “Nhân cách pháp lý” của pháp nhân được hiểu là:
A. Hiệu lực pháp lý đặc biệt chỉ dành cho các tổ chức nhà nước
B. Khả năng chịu trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của tổ chức được luật công nhận
C. Chỉ doanh nghiệp tư nhân mới có nhân cách pháp lý theo luật
D. Chỉ pháp nhân nước ngoài đầu tư mới được công nhận nhân cách

Câu 26. “Khiếu nại hành chính” được hiểu là:
A. Yêu cầu bồi thường thiệt hại do quyết định hành chính gây ra
B. Khiếu kiện hình sự về hành vi của công chức trong quản lý
C. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính bị cho là trái luật
D. Phản ánh để cải thiện chính sách chung mà không hướng tới hủy bỏ quyết định

Câu 27. Nguyên tắc “ne bis in idem” (không xử lý hai lần) hiểu là:
A. Không khởi tố hoặc xử lý lại người đã có bản án có hiệu lực về cùng hành vi
B. Chỉ áp dụng khi bị cáo tự thú nhưng không có bằng chứng khác
C. Cho phép khởi tố lại khi phát hiện chứng cứ mới dù đã có bản án
D. Không áp dụng với hành vi gây hậu quả rất nghiêm trọng

Câu 28. Quyền của người bị tạm giữ, tạm giam bao gồm:
A. Được nghe điện thoại, gửi thư từ tự do như người bình thường
B. Được tiếp xúc luật sư mà không cần thông báo trước cho cơ quan giam giữ
C. Được thông báo lý do tạm giữ, gặp luật sư và giữ liên lạc với gia đình
D. Được tự do di chuyển trong nơi giam giữ khi hành vi chưa nghiêm trọng

Câu 29. Nguyên tắc “tôn trọng chủ quyền quốc gia” theo luật quốc tế là:
A. Các nước không cần tôn trọng nhau nếu không ký điều ước chung nào
B. Chủ quyền có thể bị can thiệp nếu lý do nhân đạo, không cần hội đồng quốc tế
C. Mọi quốc gia bình đẳng, không can thiệp công việc nội bộ trừ khi luật quốc tế cho phép
D. Chỉ các nước lớn có chủ quyền đầy đủ, nước nhỏ phải tuân theo

Câu 30. Khi xây dựng chính sách luật pháp, Nhà nước phải:
A. Ưu tiên lợi ích nhóm để đạt kết quả nhanh chóng trước mắt
B. Chỉ tham khảo chuyên gia quốc tế, không cần lấy ý kiến rộng rãi trong nước
C. Thực hiện minh bạch, tham vấn rộng rãi, phù hợp Hiến pháp, luật và điều ước quốc tế
D. Ban hành nhanh rồi mới điều chỉnh sau khi nhận phản hồi

Câu 31. Tòa án Nhân dân tối cao có nhiệm vụ:
A. Giải quyết khiếu nại hành chính ban đầu của công dân ngay lập tức
B. Thực hiện tố tụng sơ thẩm cho mọi vụ án hình sự và dân sự
C. Hướng dẫn cơ quan hành chính khi ban hành văn bản quy phạm pháp luật
D. Giám đốc thẩm và tái thẩm các bản án, đảm bảo áp dụng pháp luật nhất quán

Câu 32. “Hợp đồng vay tài sản” trong luật dân sự quy định:
A. Bên vay nhận tài sản (tiền, hiện vật) và có nghĩa vụ hoàn trả hoặc bồi thường
B. Chỉ áp dụng khi vay tiền, không tính vay hiện vật theo thỏa thuận miệng
C. Không cần văn bản nếu số tiền hoặc giá trị tài sản vay dưới ngưỡng luật định
D. Chỉ áp dụng cho cá nhân, không áp dụng cho tổ chức khi vay tài sản

Câu 33. Trách nhiệm hành chính của công chức phát sinh khi:
A. Chỉ khi gây thiệt hại vật chất cho Nhà nước mới bị xử lý hành chính
B. Vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp mà không ảnh hưởng đến quy định pháp luật
C. Có hành vi trái quy định pháp luật, xâm phạm lợi ích Nhà nước, cá nhân theo luật
D. Khi hoàn thành nhiệm vụ nhưng bị khiếu nại oan, chưa có thiệt hại

Câu 34. Quy định xác lập giao dịch điện tử nhằm:
A. Chỉ cho phép giao dịch qua email chính thức của cơ quan
B. Xác định điều kiện để giao dịch qua mạng có giá trị pháp lý như giấy tờ
C. Cấm mọi giao dịch trực tuyến nếu không có con dấu điện tử
D. Yêu cầu công chứng trực tiếp cho giao dịch điện tử khi cần

Câu 35. Trong tố tụng hành chính, “nguyên tắc công bằng” đòi hỏi:
A. Đảm bảo bên khởi kiện và bị kiện có cơ hội bình đẳng trình bày, cung cấp chứng cứ
B. Các bên tự thỏa thuận phân xử trước khi tòa thụ lý vụ kiện
C. Tòa án ưu tiên ý kiến bên kiến nghị mà không cần nghe bên bị kiện
D. Khiếu kiện chỉ là tham vấn, không bắt buộc cơ quan nhà nước giải trình

Câu 36. Nguyên tắc “hành vi nào không bị luật định thì không bị coi là tội phạm” thể hiện:
A. Cơ quan điều tra được quyền xác định tội mới khi cần thiết cho xã hội
B. Hành vi trái đạo đức nặng có thể bị coi là tội nếu xã hội phản đối
C. Phải có quy định rõ trong luật hình sự liệt kê hành vi phạm tội; nếu không, không thể kết tội
D. Tòa án được quyền mở rộng tội danh khi xét thấy cần thiết để bảo vệ xã hội

Câu 37. Khi hạn chế quyền con người vì an ninh quốc gia, cần tuân thủ:
A. Phải có luật cụ thể cho phép, phù hợp Hiến pháp và điều ước quốc tế, không vượt mức cần thiết
B. Biện pháp hạn chế có thể áp dụng vô thời hạn nếu vì an ninh
C. Chỉ áp dụng sau khi xảy ra vi phạm, không được áp trước dự tính
D. Chỉ cần ý kiến cơ quan an ninh mà không cần cơ sở pháp lý rõ ràng

Câu 38. Khái niệm “tổ chức phi chính phủ (NGO)” theo luật Việt Nam:
A. Phải có vốn nước ngoài mới được xem là NGO hợp pháp
B. Hoạt động độc lập, không vì lợi nhuận, phục vụ mục tiêu xã hội theo quy định
C. Mọi nhóm tự phát trong cộng đồng đều tự động được công nhận là NGO
D. Chỉ cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng mới được xem là NGO theo quy định

Câu 39. Nguyên tắc “minh bạch trong ban hành văn bản quy phạm” bao gồm:
A. Dự thảo văn bản phải giữ kín tuyệt đối đến khi ban hành chính thức
B. Công khai dự thảo, tham vấn ý kiến rộng rãi và đánh giá tác động trước khi quyết định
C. Ban hành nhanh không tham vấn để kịp thời ứng phó thực tiễn xã hội
D. Chỉ lấy ý kiến của một số tổ chức nhất định theo ngẫu nhiên

Câu 40. Trong trách nhiệm hình sự của pháp nhân, điều kiện truy cứu gồm:
A. Tổ chức tự nguyện xin xử lý để chứng minh minh bạch hoạt động
B. Phải có cá nhân đại diện thực hiện hành vi phạm và tổ chức hưởng lợi trực tiếp
C. Hành vi của cá nhân đại diện tổ chức trong phạm vi chức trách gây hậu quả nghiêm trọng
D. Khi phát hiện vi phạm, tất cả tổ chức đều bị xử lý như nhau bất kể mức độ

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: