Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị HCMIU là bài kiểm tra thuộc học phần Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, được giảng dạy tại Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMIU). Đề đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Bích Hạnh, giảng viên Bộ môn Khoa học Xã hội – HCMIU, vào năm 2024. Nội dung đề bao gồm những nguyên lý cốt lõi của kinh tế chính trị học Mác–Lênin như học thuyết giá trị – giá trị thặng dư, quy luật lưu thông hàng hóa, vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, và mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Đây là môn học nền tảng nhằm hình thành tư duy kinh tế – chính trị cho sinh viên khối ngành kinh doanh và kỹ thuật có định hướng nghiên cứu phát triển.
Bộ Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị HCMIU trên Dethitracnghiem.vn cung cấp một hệ thống câu hỏi được thiết kế theo sát chương trình giảng dạy và cấu trúc đề thi thực tế. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết, giúp sinh viên hiểu sâu và nắm vững kiến thức trọng tâm. Với giao diện dễ sử dụng, cho phép làm bài trực tuyến không giới hạn, lưu trữ đề yêu thích và theo dõi tiến độ ôn luyện bằng biểu đồ kết quả, đây là công cụ học tập hữu ích giúp sinh viên HCMIU chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi giữa kỳ môn Kinh tế Chính trị.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị HCMIU
Câu 1. Yếu tố nào quyết định giá trị của hàng hóa?
A. Mức độ khan hiếm của hàng hóa trên thị trường.
B. Công dụng hay giá trị sử dụng mà hàng hóa mang lại.
C. Lao động xã hội cần thiết của người sản xuất để tạo ra hàng hóa.
D. Sự thỏa thuận giá cả giữa người mua và người bán.
Câu 2. Khi năng suất lao động xã hội tăng lên, các yếu tố khác không đổi, điều gì sẽ xảy ra?
A. Tổng giá trị của tất cả hàng hóa sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng.
B. Giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống.
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất một đơn vị hàng hóa tăng.
D. Giá trị sử dụng của mỗi đơn vị hàng hóa giảm đi.
Câu 3. Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi nào?
A. Được dùng để trả nợ hoặc nộp thuế cho nhà nước.
B. Được rút khỏi lưu thông và cất trữ để dùng khi cần.
C. Được dùng làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.
D. Được dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hàng hóa khác.
Câu 4. Bản chất của tiền công trong chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Giá cả của sức lao động, được biểu hiện ra bên ngoài như giá cả của lao động.
B. Khoản thù lao mà nhà tư bản trả cho toàn bộ thời gian lao động của công nhân.
C. Sự phân chia công bằng sản phẩm thặng dư giữa nhà tư bản và người lao động.
D. Chi phí vật chất và tinh thần mà người lao động bỏ ra trong quá trình sản xuất.
Câu 5. Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Tạo ra ngày càng nhiều giá trị sử dụng để phục vụ xã hội.
B. Không ngừng sản xuất và tái sản xuất ra giá trị thặng dư.
C. Cải tiến kỹ thuật và công nghệ sản xuất hiện đại.
D. Mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Câu 6. Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) khác nhau ở điểm căn bản nào?
A. Tư bản bất biến tồn tại dưới dạng máy móc, còn tư bản khả biến tồn tại dưới dạng tiền tệ.
B. Tư bản bất biến có chu chuyển chậm, còn tư bản khả biến có chu chuyển nhanh hơn.
C. Vai trò của chúng trong việc tạo ra giá trị thặng dư là hoàn toàn khác nhau.
D. Mức độ hao mòn của chúng trong quá trình sản xuất không giống nhau.
Câu 7. Việc kéo dài ngày lao động trong khi thời gian lao động tất yếu không đổi là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào?
A. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối.
B. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.
C. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.
D. Phương pháp kết hợp cả giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối.
Câu 8. Nguồn gốc trực tiếp của lợi nhuận mà nhà tư bản thu được là từ đâu?
A. Do mua rẻ nguyên vật liệu và bán đắt sản phẩm.
B. Do tài năng quản lý và tổ chức sản xuất của nhà tư bản.
C. Do sự chênh lệch giữa giá cả thị trường và giá trị hàng hóa.
D. Do giá trị thặng dư được tạo ra bởi lao động không công của công nhân.
Câu 9. Tích lũy tư bản là gì?
A. Việc nhà tư bản sử dụng toàn bộ giá trị thặng dư cho tiêu dùng cá nhân.
B. Việc biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để mở rộng sản xuất.
C. Việc cất trữ tiền tệ để dự phòng cho các rủi ro trong kinh doanh.
D. Việc đầu tư vào các lĩnh vực phi sản xuất để tìm kiếm lợi nhuận cao hơn.
Câu 10. Cạnh tranh trong nội bộ ngành sẽ dẫn đến kết quả nào?
A. Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành khác nhau.
B. Thúc đẩy các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ và quản lý.
C. Dẫn đến sự hình thành của các tổ chức độc quyền trong nền kinh tế.
D. Làm cho giá cả hàng hóa luôn bằng với giá trị của nó.
Câu 11. Sự phân biệt giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng có ý nghĩa gì?
A. Cho thấy lao động trí óc quan trọng hơn lao động chân tay.
B. Giải thích nguồn gốc của sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội.
C. Lý giải tại sao hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
D. Phản ánh sự đối lập giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
Câu 12. Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn (H-T-H) phản ánh điều gì?
A. Mục đích là lợi nhuận, tiền tệ là điểm khởi đầu và kết thúc.
B. Mục đích là giá trị sử dụng, bán hàng để mua hàng hóa khác.
C. Vận động của tư bản nhằm mục đích sinh ra giá trị thặng dư.
D. Quá trình sản xuất tạo ra hàng hóa để trao đổi trên thị trường.
Câu 13. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh điều gì?
A. Quy mô bóc lột của nhà tư bản đối với toàn bộ tư bản đầu tư.
B. Hiệu quả của việc sử dụng tư bản cố định và tư bản lưu động.
C. Trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.
D. Mức độ sinh lời của tổng số tư bản đã được ứng ra.
Câu 14. Tuần hoàn của tư bản (T-H…SX…H’-T’) bị gián đoạn ở giai đoạn T-H có nghĩa là gì?
A. Hàng hóa sản xuất ra không bán được hoặc bán dưới giá trị.
B. Nhà tư bản không thể mua được các yếu tố sản xuất cần thiết.
C. Quá trình sản xuất gặp sự cố, đình trệ do máy móc hỏng.
D. Tiền thu về không đủ để bù đắp chi phí sản xuất đã bỏ ra.
Câu 15. Lợi nhuận bình quân được hình thành thông qua cơ chế nào?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt trong nội bộ từng ngành sản xuất.
B. Sự điều tiết và can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
C. Sự di chuyển tự do của tư bản giữa các ngành khác nhau.
D. Sự thỏa hiệp giữa các nhà tư bản lớn để phân chia lợi nhuận.
Câu 16. Vì sao sức lao động được xem là một hàng hóa đặc biệt?
A. Vì nó chỉ tồn tại trong cơ thể sống của con người.
B. Vì giá trị của nó bao gồm cả yếu tố vật chất và tinh thần.
C. Vì khi được sử dụng, nó có khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó.
D. Vì nó là yếu tố duy nhất không thể được sản xuất hàng loạt bằng máy móc.
Câu 17. Địa tô chênh lệch I thu được do đâu?
A. Do đầu tư thâm canh, cải tạo đất đai để tăng độ màu mỡ.
B. Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn (độ màu mỡ, vị trí).
C. Do sự độc quyền sở hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ.
D. Do giá cả nông sản trên thị trường tăng cao đột biến.
Câu 18. Khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản có tính chu kỳ vì:
A. Do sự tác động của thiên tai, dịch bệnh xảy ra định kỳ.
B. Do mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản lặp đi lặp lại.
C. Do các chính sách can thiệp của nhà nước không hiệu quả.
D. Do sự thay đổi thế hệ công nghệ sản xuất một cách định kỳ.
Câu 19. “Cấu tạo hữu cơ của tư bản” (c/v) phản ánh mối quan hệ nào?
A. Giữa tư bản cố định và tư bản lưu động.
B. Giữa giá trị của tư liệu sản xuất và giá trị của sức lao động.
C. Giữa khối lượng tư liệu sản xuất và số lượng lao động sử dụng chúng.
D. Giữa tư bản sản xuất và tư bản thương nghiệp.
Câu 20. Giá cả sản xuất được hình thành từ các yếu tố nào?
A. Chi phí sản xuất (k) cộng với lợi nhuận bình quân (p ngang).
B. Giá trị hàng hóa (W) cộng với lợi nhuận siêu ngạch.
C. Toàn bộ tư bản ứng trước (c+v) cộng với giá trị thặng dư (m).
D. Chi phí sản xuất (k) cộng với giá trị thặng dư (m).
Câu 21. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp giữa:
A. Sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân và sức mạnh của nhà nước tư sản.
B. Các ngân hàng lớn với các doanh nghiệp công nghiệp quy mô lớn.
C. Giai cấp tư sản và giai cấp địa chủ để cùng bóc lột nhân dân lao động.
D. Tư bản trong nước và tư bản nước ngoài để mở rộng thị trường.
Câu 22. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò gì?
A. Là thành phần kinh tế duy nhất được phép tồn tại và phát triển.
B. Là một động lực quan trọng của nền kinh tế quốc dân.
C. Là thành phần chiếm tỷ trọng lớn nhất trong mọi ngành, mọi lĩnh vực.
D. Giữ vai trò chủ đạo, dẫn dắt và điều tiết nền kinh tế vĩ mô.
Câu 23. Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào?
A. Dựa trên hao phí lao động cá biệt của từng người sản xuất.
B. Dựa trên hao phí thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Dựa trên sự chênh lệch giữa cung và cầu trên thị trường.
D. Dựa trên sự điều tiết của các kế hoạch do nhà nước đặt ra.
Câu 24. Việc ứng dụng tiến bộ khoa học-công nghệ vào sản xuất để giảm hao phí lao động cá biệt là biểu hiện của quy luật nào?
A. Quy luật lưu thông tiền tệ.
B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật cạnh tranh.
D. Quy luật giá trị thặng dư.
Câu 25. Sự ra đời của các tổ chức độc quyền (cartel, syndicate, trust) là kết quả của quá trình nào?
A. Sự can thiệp của nhà nước nhằm ổn định nền kinh tế.
B. Tích tụ và tập trung tư bản ở mức độ rất cao.
C. Sự hợp tác tự nguyện giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
D. Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 26. Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Cạnh tranh tự do hoàn toàn bị thủ tiêu, không còn tồn tại.
B. Sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.
C. Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến và quan trọng.
D. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản.
Câu 27. Đâu là mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản?
A. Mâu thuẫn giữa tính kế hoạch trong từng xí nghiệp và tính tự phát của toàn xã hội.
B. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản phát triển và các nước thuộc địa, phụ thuộc.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản trong việc phân chia lợi ích.
D. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa cao và quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
Câu 28. Toàn cầu hóa kinh tế có tác động tích cực nào nổi bật?
A. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
B. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
C. Khiến cho các nền kinh tế dễ bị tổn thương bởi khủng hoảng từ bên ngoài.
D. Làm xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc của các quốc gia.
Câu 29. “Tư bản giả” là hình thức tồn tại của tư bản dưới dạng nào?
A. Nhà xưởng, máy móc, thiết bị.
B. Hàng hóa tồn kho chưa bán được.
C. Các loại chứng khoán có giá (cổ phiếu, trái phiếu).
D. Tiền mặt được cất trữ trong két sắt của ngân hàng.
Câu 30. Tại sao nói lợi nhuận che đậy bản chất bóc lột của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa?
A. Vì lợi nhuận được hình thành từ việc mua bán trên thị trường.
B. Vì nó làm người ta lầm tưởng rằng đó là kết quả của toàn bộ tư bản ứng trước.
C. Vì nhà tư bản cũng phải lao động quản lý để có được lợi nhuận.
D. Vì lợi nhuận có thể cao hoặc thấp tùy thuộc vào biến động thị trường.