Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị HU

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác – Lênin
Trường: Đại học Huế
Người ra đề: ThS. Nguyễn Văn Hiếu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên khối Kinh tế – Xã hội
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác – Lênin
Trường: Đại học Huế
Người ra đề: ThS. Nguyễn Văn Hiếu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên khối Kinh tế – Xã hội
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị HU là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Kinh tế Chính trị Mác – Lênin tại Đại học Huế (HU), một trong những đại học vùng trọng điểm quốc gia, với nhiều trường thành viên đào tạo các ngành kinh tế, quản lý và khoa học xã hội. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Văn Hiếu, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, năm 2025. Nội dung quiz đại học bao quát các phần lý luận nền tảng như học thuyết giá trị, quy luật giá trị, giá trị thặng dư, quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, cùng vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị HU trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng theo cấu trúc chuẩn, phân chia câu hỏi theo từng chương học cụ thể, kèm đáp án đúng và lời giải chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và luyện tập hiệu quả. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ cá nhân. Đây là công cụ học tập thiết thực giúp sinh viên Đại học Huế và các trường đào tạo khối kinh tế – xã hội khác tự tin vượt qua kỳ thi môn Kinh tế Chính trị.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị Đại học Huế HU

Câu 1: Luận điểm nào phản ánh đúng đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin?
A. Các quy luật tâm lý và hành vi tiêu dùng của chủ thể kinh tế.
B. Các quy luật chi phối vận động của kinh tế thị trường chung.
C. Quan hệ xã hội trong lưu thông và phân phối của cải vật chất.
D. Quan hệ sản xuất và trao đổi gắn với LLSX và kiến trúc thượng tầng.

Câu 2: Bản chất của mâu thuẫn trong sản xuất hàng hóa giản đơn là gì?
A. Mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi của hàng hóa.
B. Mâu thuẫn giữa tính tư nhân và tính xã hội của lao động sản xuất.
C. Mâu thuẫn giữa người mua và người bán trong thị trường hàng ngày.
D. Mâu thuẫn giữa khả năng sản xuất và nhu cầu tiêu dùng xã hội.

Câu 3: Tác động điều tiết sản xuất của quy luật giá trị thể hiện qua đâu?
A. Sự can thiệp của nhà nước trong phân bổ nguồn lực sản xuất.
B. Thỏa thuận phân chia thị trường và ổn định giá giữa các hãng.
C. Giá cả vận động xoay quanh giá trị, buộc thay đổi quy mô SX.
D. Sự thay đổi thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng quyết định.

Câu 4: Yếu tố quyết định tiền chuyển hóa thành tư bản là gì?
A. Có lượng tiền đủ lớn để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
B. Xuất hiện thị trường các yếu tố sản xuất như vốn và công nghệ.
C. Giai cấp tư sản nắm giữ phần lớn tư liệu sản xuất trong xã hội.
D. Sức lao động tự do trở thành hàng hóa đặc biệt trên thị trường.

Câu 5: Bản chất tiền công trong chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Giá cả của toàn bộ lao động mà công nhân bỏ ra để sản xuất.
B. Biểu hiện tiền tệ của giá trị sức lao động, không phải lao động.
C. Thu nhập do thỏa thuận công bằng giữa người lao động và tư bản.
D. Phần giá trị mới tạo ra được trả lại cho người lao động sản xuất.

Câu 6: Khác biệt cốt lõi giữa hai phương pháp sản xuất GTTD là gì?
A. Một kéo dài ngày lao động, một rút ngắn thời gian lao động tất yếu.
B. Một làm tăng mức độ bóc lột, một làm giảm mức độ bóc lột.
C. Một áp dụng sớm, một chỉ có trong giai đoạn sau của chủ nghĩa tư bản.
D. Một tạo ra nhiều GTTD hơn, một tạo ra ít GTTD hơn.

Câu 7: Điểm chung giữa tích tụ và tập trung tư bản là gì?
A. Cùng từ việc tư bản hóa giá trị thặng dư của công nhân mà ra.
B. Phản ánh cạnh tranh và thôn tính lẫn nhau giữa các nhà tư bản.
C. Đều dẫn đến tăng quy mô của tư bản cá biệt trong nền kinh tế.
D. Đều làm tăng quy mô tư bản xã hội một cách nhanh chóng trực tiếp.

Câu 8: Trong công thức W = c + v + m, lợi nhuận có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ giá trị tư bản bất biến (c) chuyển vào sản phẩm hàng hóa.
B. Từ giá trị tư bản khả biến (v) dùng để mua sức lao động.
C. Từ giá trị thặng dư (m) do công nhân tạo ra mà không được trả.
D. Từ toàn bộ giá trị mới (v + m) được tạo ra trong quá trình sản xuất.

Câu 9: Khi tỷ suất lợi nhuận giảm, nhà tư bản sẽ làm gì?
A. Giảm đầu tư và sản xuất, chờ đợi thời cơ kinh doanh tốt hơn.
B. Tăng ứng dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất lao động.
C. Chấp nhận lợi nhuận thấp hơn để duy trì sản xuất và giữ thị phần.
D. Đề nghị nhà nước bảo hộ sản xuất trong nước một cách toàn diện.

Câu 10: Chi phí tư bản chủ nghĩa che giấu sự bóc lột vì sao?
A. Khiến lầm tưởng rằng tư liệu sản xuất cũng tạo ra lợi nhuận.
B. Luôn nhỏ hơn chi phí thực tế của quá trình sản xuất hàng hóa.
C. Không phản ánh đủ hao phí của tư bản cố định và lưu động.
D. Tạo ảo giác rằng lợi nhuận là do toàn bộ tư bản ứng trước sinh ra.

Câu 11: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự hình thành tư bản độc quyền là gì?
A. Nhà nước can thiệp để các doanh nghiệp lớn phát triển nhanh.
B. Khủng hoảng kinh tế làm doanh nghiệp nhỏ phá sản hàng loạt.
C. Tích tụ và tập trung sản xuất phát triển đến trình độ nhất định.
D. Năng lực vượt trội và tham vọng lớn của các nhà tư bản cá biệt.

Câu 12: Khác biệt giữa lợi nhuận độc quyền và lợi nhuận bình quân là gì?
A. Lợi nhuận độc quyền có nguồn từ lưu thông, còn bình quân từ sản xuất.
B. Lợi nhuận độc quyền cao hơn, có được nhờ áp đặt giá độc quyền.
C. Lợi nhuận độc quyền ổn định, còn lợi nhuận bình quân thường biến động.
D. Độc quyền do cạnh tranh tạo ra, còn bình quân là kết quả hợp tác.

Câu 13: Hình thức nào thể hiện rõ vận động của tư bản thuần túy?
A. Tín dụng thương mại – doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho nhau.
B. Tín dụng ngân hàng – cho vay vốn cho cá nhân, doanh nghiệp.
C. Tín dụng nhà nước – chính phủ phát hành trái phiếu huy động vốn.
D. Cả ba hình thức đều là vận động của tư bản tách khỏi sản xuất.

Câu 14: Điểm chung của địa tô chênh lệch I và II là gì?
A. Gắn với độ màu mỡ tự nhiên và vị trí thuận lợi của đất đai.
B. Do đầu tư thâm canh, cải tạo đất từ người thuê đất mà có.
C. Là phần lợi nhuận nộp cho địa chủ để được thuê sử dụng đất.
D. Là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch hình thành trong nông nghiệp.

Câu 15: Tại sao nói CNTB độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh?
A. Vì nhà nước tư sản trực tiếp điều hành tổ chức độc quyền tư nhân.
B. Vì tổ chức độc quyền chi phối nhà nước, biến nó thành công cụ.
C. Vì cả hai thống nhất để duy trì chủ nghĩa tư bản và phục vụ giai cấp tư sản.
D. Vì nhà nước và độc quyền cùng chia lợi nhuận từ nền kinh tế chung.

Câu 16: Hai thuộc tính hàng hóa có ý nghĩa gì trong nghiên cứu kinh tế?
A. Cho thấy hàng hóa phải có ích thì mới bán được trên thị trường.
B. Giúp lý giải sự chênh lệch giữa giá cả và giá trị hàng hóa.
C. Giúp hiểu lao động sản xuất có hai mặt: cụ thể và trừu tượng.
D. Chứng minh giá trị quan trọng hơn giá trị sử dụng của hàng hóa.

Câu 17: Tuần hoàn tư bản (T-H…SX…H’-T’) phản ánh điều gì?
A. Giá trị tư bản được bảo tồn và dịch chuyển vào sản phẩm mới.
B. Giá trị tư bản tăng lên qua tạo giá trị thặng dư trong sản xuất.
C. Giá trị tư bản vận động qua ba giai đoạn, ba hình thái cụ thể.
D. Giá trị tư bản chỉ tăng trong sản xuất, lưu thông chỉ là điều kiện.

Câu 18: Bản chất của khủng hoảng kinh tế tư bản là gì?
A. Sản xuất vượt khả năng thanh toán của xã hội dẫn đến khủng hoảng.
B. Mất cân đối giữa các ngành sản xuất gây hậu quả nghiêm trọng.
C. Đòi hỏi điều chỉnh lại cơ cấu và mô hình tăng trưởng kinh tế.
D. Mâu thuẫn tổ chức nội bộ và vô chính phủ xã hội bị phá vỡ dữ dội.

Câu 19: Biểu hiện nào không thuộc xu thế toàn cầu hóa kinh tế?
A. Phát triển mạnh lực lượng sản xuất và phân công lao động quốc tế.
B. Gia tăng nhanh các dòng vốn, thương mại và dịch vụ xuyên biên giới.
C. Hình thành chính phủ duy nhất điều tiết kinh tế toàn cầu tập trung.
D. Vai trò lớn của công ty xuyên quốc gia và tổ chức kinh tế quốc tế.

Câu 20: Lợi ích kinh tế là gì theo cách định nghĩa khái quát?
A. Sự thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần thông qua tiêu dùng.
B. Khoản thu nhập bằng tiền nhận được sau khi hoạt động kinh doanh.
C. Sự thỏa mãn nhu cầu của chủ thể khi tham gia kinh tế – xã hội.
D. Mục tiêu mọi cá nhân và doanh nghiệp hướng đến trong thị trường.

Câu 21: Vai trò nhà nước trong kinh tế thị trường định hướng XHCN là gì?
A. Trực tiếp tham gia toàn bộ sản xuất để đảm bảo tính định hướng.
B. Chỉ quản lý kinh tế nhà nước, còn lại để thị trường điều tiết.
C. Điều tiết chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính và kế hoạch hóa.
D. Định hướng, xây dựng khung pháp lý, điều tiết và hỗ trợ phát triển.

Câu 22: Rút ngắn thời gian chu chuyển tư bản mang lại lợi ích gì?
A. Tăng tỷ suất GTTD hàng năm và tiết kiệm tư bản ứng trước.
B. Giảm hao mòn vô hình của tư bản cố định nhờ tiến bộ công nghệ.
C. Tăng khối lượng GTTD trong một chu kỳ sản xuất cụ thể.
D. Giảm cường độ lao động mà vẫn giữ lợi nhuận ổn định cho tư bản.

Câu 23: Lợi nhuận (p), GTTD (m) và tỷ suất lợi nhuận (p’) liên hệ thế nào?
A. Lợi nhuận bằng GTTD, tỷ suất phản ánh mức sinh lời cụ thể.
B. Bản chất giống nhau, nhưng lượng có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
C. Lợi nhuận là biểu hiện của GTTD, p’ che giấu mức độ bóc lột.
D. Lợi nhuận do toàn bộ tư bản sinh ra, GTTD do tư bản khả biến.

Câu 24: Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu điều gì?
A. Lượng tiền ổn định để giữ giá cả hàng hóa không biến động mạnh.
B. Lượng tiền phải tương ứng với lượng vàng dự trữ quốc gia.
C. Lượng tiền do ngân hàng trung ương quyết định độc lập hoàn toàn.
D. Tiền lưu thông tỉ lệ thuận với giá cả và tỉ lệ nghịch tốc độ lưu thông.

Câu 25: Trong kinh tế tri thức, nguồn lực phát triển quan trọng nhất là?
A. Vốn tài chính và thị trường chứng khoán quy mô lớn, phát triển.
B. Tri thức, sáng tạo và khả năng đổi mới công nghệ của con người.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và lao động rẻ, dồi dào.
D. Cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật hiện đại và đầu tư đồng bộ.

Câu 26: Mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Mâu thuẫn giai cấp tư sản và vô sản trong quan hệ phân phối.
B. Mâu thuẫn giữa tư bản phát triển và các nước lệ thuộc bên ngoài.
C. Mâu thuẫn giữa các tổ chức độc quyền giành thị phần và lợi nhuận.
D. Mâu thuẫn giữa xã hội hóa sản xuất và sở hữu tư nhân tư bản.

Câu 27: Nguồn gốc của địa tô tuyệt đối là gì?
A. Từ độ màu mỡ tự nhiên ưu đãi của các thửa ruộng trung bình.
B. Từ lợi nhuận siêu ngạch nhờ đầu tư thâm canh vào đất đai.
C. Từ chênh lệch giá trị nông sản và giá cả sản xuất trung bình.
D. Từ độc quyền kinh doanh trong sản xuất nông nghiệp của tư bản.

Câu 28: Căn cứ để chia tư bản cố định và lưu động là gì?
A. Cách chuyển giá trị của chúng vào sản phẩm trong sản xuất.
B. Vai trò của từng loại trong việc tạo ra GTTD cho nhà tư bản.
C. Chu kỳ luân chuyển nhanh hay chậm trong thời gian một năm.
D. Hình thái vật chất như máy móc, nhà xưởng hay nguyên liệu.

Câu 29: Kết quả trực tiếp của cạnh tranh giữa các ngành là gì?
A. Tạo ra mức giá cả sản xuất ổn định cho từng ngành trong xã hội.
B. Dẫn tới hình thành các tổ chức độc quyền trong từng ngành cụ thể.
C. Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và mức giá sản xuất chung.
D. Gây phá sản nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các ngành sản xuất.

Câu 30: Cách mạng công nghiệp 4.0 ảnh hưởng quan hệ sản xuất thế nào?
A. Làm cho sở hữu tư nhân tư liệu sản xuất càng vững chắc, tuyệt đối.
B. Xóa bỏ hoàn toàn mâu thuẫn giữa LLSX và quan hệ sản xuất tư bản.
C. Tạo ra một phương thức sản xuất hoàn toàn mới, thay CNTB.
D. Thúc đẩy LLSX phát triển, đòi hỏi quan hệ sản xuất điều chỉnh thích nghi.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: