Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị TNU là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Kinh tế Chính trị Mác – Lênin tại Đại học Thái Nguyên (TNU), một trong ba đại học vùng trọng điểm của Việt Nam, phục vụ đào tạo đa ngành cho khu vực trung du và miền núi phía Bắc. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Đặng Thị Thu Hằng, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – TNU, năm 2025. Nội dung đề bậc đại học bao gồm các phần lý luận then chốt như học thuyết giá trị, quy luật giá trị, giá trị thặng dư, vai trò của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, cùng vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị TNU trên nền tảng dethitracnghiem.vn được thiết kế khoa học, phân loại theo từng chương cụ thể, kèm theo đáp án đúng và lời giải chi tiết giúp sinh viên ôn luyện bài bản và hệ thống. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học qua biểu đồ kết quả. Đây là công cụ hữu ích giúp sinh viên Đại học Thái Nguyên và các trường đại học khác củng cố kiến thức và tự tin vượt qua kỳ thi môn Kinh tế Chính trị.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị Đại học Thái Nguyên TNU
Câu 1. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là gì?
a. Trao đổi những lượng hàng hóa có cùng giá trị sử dụng.
b. Trao đổi những lượng hàng hóa có lượng giá trị khác nhau.
c. Trao đổi những giá trị sử dụng khác nhau nhưng có lượng giá trị bằng nhau.
d. Trao đổi những sản phẩm có cùng chất lượng và công dụng.
Câu 2. Thời gian lao động trong một ngày của người lao động được phân chia thành những bộ phận nào?
a. Thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư.
b. Thời gian lao động giản đơn và thời gian lao động phức tạp.
c. Thời gian lao động cụ thể và thời gian lao động trừu tượng.
d. Thời gian lao động cá biệt và thời gian lao động xã hội.
Câu 3. Cấu trúc giá trị của một đơn vị hàng hóa được thể hiện qua công thức nào?
a. Giá trị hàng hóa = c + v.
b. Giá trị hàng hóa = c + m.
c. Giá trị hàng hóa = v + m.
d. Giá trị hàng hóa = c + v + m.
Câu 4. Độc quyền có tác động tích cực nào đối với sự phát triển của nền kinh tế?
a. Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật.
b. Làm cho cạnh tranh trở nên hoàn hảo và bình đẳng hơn giữa các doanh nghiệp.
c. Giúp giảm giá cả hàng hóa, mang lại lợi ích cho người tiêu dùng.
d. Xóa bỏ hoàn toàn các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ.
Câu 5. Một trong những tác động tiêu cực của độc quyền đối với nền kinh tế là gì?
a. Độc quyền luôn thực hiện cạnh tranh hoàn hảo, mang lại lợi ích cho xã hội.
b. Độc quyền có thể thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật một cách toàn diện.
c. Độc quyền có thể kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật và gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
d. Độc quyền luôn làm tăng năng lực cạnh tranh của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Câu 6. Về mặt chính trị, sự thống trị của các nhà tài phiệt được thể hiện như thế nào?
a. Họ chi phối một phần hoạt động của các cơ quan nhà nước.
b. Họ chi phối một số hoạt động của cơ quan nhà nước.
c. Họ chi phối hoạt động của Chính phủ và các bộ, ngành.
d. Họ chi phối toàn bộ hoạt động của các cơ quan nhà nước, từ lập pháp đến hành pháp.
Câu 7. Ai là người đã nghiên cứu chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và dự báo về sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền?
a. C. Mác.
b. V.I. Lênin.
c. Ph. Ăngghen.
d. C. Mác và Ph. Ăngghen.
Câu 8. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao bao gồm những khoản nào?
a. Lao động không công của công nhân làm trong các xí nghiệp độc quyền.
b. Một phần lao động không công của công nhân làm ngoài các xí nghiệp độc quyền.
c. Một phần giá trị thặng dư của các nhà tư bản vừa và nhỏ bị mất đi.
d. Bao gồm cả ba nguồn trên.
Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của các tổ chức độc quyền là gì?
a. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất ở trình độ cao.
b. Do sự tác động của cạnh tranh gay gắt.
c. Do khủng hoảng kinh tế và sự phát triển của hệ thống tín dụng.
d. Do sự tác động tổng hợp của tất cả các nhân tố trên.
Câu 10. Độc quyền ra đời từ bao nhiêu nguyên nhân cơ bản?
a. 3 nguyên nhân.
b. 4 nguyên nhân.
c. 5 nguyên nhân.
d. 6 nguyên nhân.
Câu 11. Hoàn thiện định nghĩa về độc quyền: “Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc … một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao”.
a. Sản xuất.
b. Phân phối.
c. Sản xuất và tiêu thụ.
d. Sản xuất và phân phối.
Câu 12. Để thu lợi nhuận độc quyền cao, ngoài “chế độ tham dự”, các tài phiệt còn thực hiện những thủ đoạn nào?
a. Chỉ thực hiện đầu tư chứng khoán ở các sở giao dịch.
b. Chỉ thực hiện việc lập công ty mới để cạnh tranh.
c. Chỉ thực hiện việc phát hành trái khoán, kinh doanh công trái.
d. Thực hiện đồng bộ nhiều thủ đoạn như đầu tư, lập công ty, phát hành trái khoán.
Câu 13. Các tổ chức độc quyền thường áp dụng chính sách giá cả như thế nào?
a. Luôn mua và bán hàng xoay quanh giá cả độc quyền.
b. Luôn mua và bán hàng xoay quanh giá cả sản xuất.
c. Luôn áp đặt giá cả độc quyền cao khi bán và giá cả độc quyền thấp khi mua.
d. Luôn để giá cả vận động theo quy luật cung cầu của thị trường.
Câu 14. Giá trị thặng dư (m) là gì?
a. Là bộ phận máy móc, thiết bị tham gia vào sản xuất.
b. Là phần nhiên liệu, nguyên liệu tham gia vào sản xuất.
c. Là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị tư bản bất biến.
d. Là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra.
Câu 15. Hình thức nào sau đây không phải là biểu hiện của giá trị thặng dư?
a. Lợi nhuận.
b. Lợi tức.
c. Tiền lương.
d. Địa tô.
Câu 16. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp được thực hiện bằng cách nào?
a. Tăng năng suất lao động xã hội.
b. Tăng năng suất lao động cá biệt.
c. Kéo dài ngày lao động trong khi thời gian lao động tất yếu không đổi.
d. Tăng mức độ đầu tư tư bản vào sản xuất.
Câu 17. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương pháp được thực hiện bằng cách nào?
a. Tăng thời gian lao động trong ngày.
b. Tăng cường độ lao động của công nhân.
c. Rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách tăng năng suất lao động xã hội.
d. Tăng lượng tư bản đầu tư vào máy móc, thiết bị.
Câu 18. Câu nói: “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng ta sản xuất cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào?” là của ai?
a. A. Smith.
b. D. Ricardo.
c. C. Mác.
d. Ph. Ăngghen.
Câu 19. D. Ricardo là nhà kinh tế tiêu biểu của thời kỳ nào?
a. Thời kỳ tích lũy nguyên thủy của chủ nghĩa tư bản.
b. Thời kỳ hiệp tác giản đơn.
c. Thời kỳ công trường thủ công.
d. Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí.
Câu 20. Thế nào là năng suất lao động?
a. Là hiệu quả, khả năng của lao động cụ thể.
b. Là năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian.
c. Là năng lực sản xuất được tính bằng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
d. Là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất.
Câu 21. Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động là:
a. Cường độ lao động.
b. Thời gian lao động xã hội.
c. Mức độ cạnh tranh trên thị trường.
d. Trình độ khéo léo trung bình của người lao động.
Câu 22. Các nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến năng suất lao động?
a. Trình độ chuyên môn của người lao động.
b. Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất.
c. Các điều kiện tự nhiên của nơi sản xuất.
d. Tất cả các nhân tố trên đều có ảnh hưởng.
Câu 23. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động có điểm gì giống nhau?
a. Đều làm tăng giá trị của một đơn vị hàng hóa.
b. Đều làm tăng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
c. Đều làm giảm lượng lao động hao phí trong một đơn vị thời gian.
d. Đều làm tăng tổng giá trị của tất cả hàng hóa sản xuất ra.
Câu 24. Sự khác nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là gì?
a. Tăng NSLĐ làm tăng giá trị hàng hóa, còn tăng CĐLĐ làm giảm giá trị hàng hóa.
b. Tăng NSLĐ làm tăng lượng giá trị hàng hóa, còn tăng CĐLĐ không ảnh hưởng.
c. Tăng NSLĐ làm giảm giá trị của một đơn vị hàng hóa, còn tăng CĐLĐ không ảnh hưởng.
d. Tăng NSLĐ không ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa, còn tăng CĐLĐ làm tăng giá trị.
Câu 25. Tăng năng suất lao động có nghĩa là gì?
a. Tăng thời gian lao động trong một ngày.
b. Tăng số lượng lao động tạo ra trong một đơn vị thời gian.
c. Tăng hiệu quả hay hiệu suất của hoạt động lao động.
d. Tăng giá trị của một đơn vị sản phẩm.
Câu 26. Khi năng suất lao động tăng, số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian sẽ:
a. Không đổi.
b. Tăng lên.
c. Giảm xuống.
d. Có thể tăng hoặc giảm tùy trường hợp.
Câu 27. Giá trị cá biệt của một hàng hóa do yếu tố nào quyết định?
a. Do hao phí lao động giản đơn trung bình quyết định.
b. Do hao phí lao động của xã hội quyết định.
c. Do hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định.
d. Do hao phí lao động xã hội của người sản xuất nhiều hàng hóa quyết định.
Câu 28. Tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế được thể hiện ở đâu?
a. Thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật thông qua việc đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
b. Làm cho cạnh tranh hoàn hảo hơn, giảm thiểu sự lãng phí xã hội.
c. Góp phần ổn định giá cả, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng.
d. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
Câu 29. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao đến từ đâu?
a. Chỉ từ lao động không công của công nhân làm trong xí nghiệp độc quyền.
b. Chỉ từ lao động không công của công nhân làm ngoài xí nghiệp độc quyền.
c. Từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả lao động không công và sự tái phân phối giá trị.
d. Chỉ từ phần giá trị thặng dư của các nhà tư bản vừa và nhỏ.
Câu 30. Tác động tiêu biểu của độc quyền đối với nền kinh tế là gì?
a. Tạo ra sức mạnh kinh tế to lớn, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
b. Vừa có tác động tích cực trong việc thúc đẩy tiến bộ, vừa có tác động tiêu cực kìm hãm.
c. Chi phối các quan hệ kinh tế – xã hội, làm tăng sự phân hóa giàu nghèo.
d. Làm tăng năng lực cạnh tranh của bản thân chức độc quyền trên thị trường.