Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị UDN

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác – Lênin
Trường: Đại học Đà Nẵng (UDN)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Mai Trinh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các trường
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác – Lênin
Trường: Đại học Đà Nẵng (UDN)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Mai Trinh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các trường
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị UDN là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Kinh tế Chính trị Mác – Lênin tại Đại học Đà Nẵng (UDN), một trong ba đại học vùng trọng điểm của Việt Nam. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Mai Trinh, giảng viên Bộ môn Lý luận Chính trị – Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng, năm 2025. Nội dung đề đại học bao phủ các lý luận trọng tâm như lý thuyết giá trị, quy luật giá trị, học thuyết giá trị thặng dư, mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, cũng như vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị UDN trên nền tảng dethitracnghiem.vn được phân chia theo từng chương học rõ ràng, kèm đáp án đúng và lời giải chi tiết giúp sinh viên luyện tập hiệu quả. Giao diện thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề thi yêu thích và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập thiết thực giúp sinh viên các trường thành viên thuộc Đại học Đà Nẵng nắm chắc kiến thức và tự tin vượt qua kỳ thi môn Kinh tế Chính trị.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị Đại học Đà Nẵng UDN

Câu 1: Một trong những đặc điểm nổi bật của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là gì?
A. Tiến hành trong bối cảnh toàn cầu hóa và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Ưu tiên tuyệt đối cho việc phát triển ngành công nghiệp nặng và cơ khí chế tạo.
C. Chỉ thực hiện việc chuyển đổi một phần các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
D. Diễn ra một cách tuần tự, trải qua đầy đủ các bước như các nước đi trước.

Câu 2: Đặc điểm chủ yếu nào sau đây phản ánh mô hình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
A. Gắn liền với việc phát triển kinh tế tri thức và xu thế của cách mạng công nghiệp 4.0.
B. Được thực hiện trong điều kiện nền kinh tế còn khép kín, chưa hội nhập sâu rộng.
C. Chỉ tập trung vào việc hiện đại hóa các hoạt động quản lý kinh tế – xã hội của nhà nước.
D. Chỉ coi trọng việc phát triển các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều lao động.

Câu 3: Quan niệm của Đảng ta về công nghiệp hóa, hiện đại hóa được hiểu một cách toàn diện là gì?
A. Là quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
B. Là việc sử dụng lao động thủ công được thay thế bằng lao động sử dụng công nghệ.
C. Là quá trình phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ.
D. Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế – xã hội dựa trên sự phát triển của công nghệ hiện đại.

Câu 4: Để thực hiện thành công công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, cần phải làm gì?
A. Ứng dụng công nghệ sinh học và thực hiện cơ giới hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa.
B. Phát triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
C. Kết hợp đồng bộ giữa việc ứng dụng công nghệ, phát triển các ngành dịch vụ và xây dựng hạ tầng.
D. Từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Câu 5: Căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động là gì?
A. Tốc độ chu chuyển nhanh hay chậm của các bộ phận tư bản.
B. Vai trò của các bộ phận tư bản trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
C. Phương thức chuyển dịch giá trị của các bộ phận tư bản vào giá trị sản phẩm.
D. Sự hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình của tư bản trong quá trình sản xuất.

Câu 6: Địa tô tư bản chủ nghĩa là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ khoản nào?
A. Toàn bộ chi phí sản xuất mà nhà tư bản đã bỏ ra.
B. Lợi nhuận siêu ngạch thu được nhờ điều kiện sản xuất thuận lợi.
C. Lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp thu được.
D. Phần giá trị thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân.

Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại của địa tô chênh lệch II là gì?
A. Do độ màu mỡ tự nhiên của các thửa đất khác nhau.
B. Do vị trí thuận lợi hay khó khăn của các thửa ruộng đất.
C. Do kết quả của việc thâm canh, đầu tư thêm tư bản vào một đơn vị diện tích đất đai.
D. Do sự chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung và giá cả sản xuất cá biệt.

Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại của địa tô chênh lệch I là gì?
A. Do việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
B. Do sự khác biệt về trình độ quản lý của các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp.
C. Do sự thâm canh, tăng năng suất trên cùng một diện tích đất đai.
D. Do sự khác biệt về độ màu mỡ tự nhiên và vị trí địa lý của các thửa đất.

Câu 9: Trong các định nghĩa về tư bản sau đây, định nghĩa nào phản ánh đúng bản chất theo quan điểm của kinh tế chính trị Mác – Lênin?
A. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư.
B. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư thông qua việc bóc lột lao động làm thuê.
C. Tư bản là các tư liệu sản xuất và công cụ lao động.
D. Tư bản là một lượng tiền tệ nhất định được dùng để đầu tư.

Câu 10: Tư bản là gì?
A. Là một lượng giá trị hay tiền tệ.
B. Là các tư liệu sản xuất, máy móc, nhà xưởng.
C. Là sức lao động của công nhân làm thuê.
D. Là một quan hệ sản xuất xã hội, biểu hiện ở giá trị mang lại giá trị thặng dư.

Câu 11: Để nâng cao năng suất lao động xã hội, cần phải thực hiện biện pháp nào?
A. Nâng cao trình độ khéo léo và kỹ năng của người lao động.
B. Tăng cường ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào quá trình sản xuất.
C. Cải tiến tổ chức quản lý và hợp lý hóa quá trình sản xuất.
D. Phối hợp đồng bộ tất cả các biện pháp trên.

Câu 12: Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa trên thị trường là gì?
A. Trao đổi những lượng hàng hóa có giá trị sử dụng bằng nhau.
B. Trao đổi những lượng hàng hóa có giá trị khác nhau.
C. Trao đổi những giá trị sử dụng khác nhau nhưng có lượng giá trị bằng nhau.
D. Trao đổi những sản phẩm có cùng công dụng và chất lượng.

Câu 13: Nền kinh tế thị trường có bao nhiêu đặc trưng phổ biến?
A. 3 đặc trưng.
B. 5 đặc trưng.
C. 6 đặc trưng.
D. 4 đặc trưng.

Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền có thể được hình thành bằng cách thức nào?
A. Chỉ được hình thành một cách tự nhiên thông qua cạnh tranh.
B. Có thể hình thành một cách tự nhiên hoặc được tạo ra bởi sự can thiệp của nhà nước.
C. Chỉ được hình thành bởi ý chí chủ quan của nhà nước.
D. Chỉ được hình thành thông qua sự thỏa thuận của các doanh nghiệp.

Câu 15: Quy luật chung của tích lũy tư bản là gì?
A. Tăng tích tụ tư bản và tập trung tư bản một cách tương đối.
B. Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản, dẫn đến bần cùng hóa tương đối và tuyệt đối giai cấp vô sản.
C. Tăng chênh lệch giàu nghèo giữa nhà tư bản và người lao động.
D. Tăng quy mô của tư bản xã hội và làm giảm tỷ suất lợi nhuận.

Câu 16: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Cấu tạo hữu cơ của tư bản và tốc độ chu chuyển của tư bản.
B. Tỷ suất giá trị thặng dư và việc tiết kiệm tư bản bất biến.
C. Tỷ suất giá trị thặng dư, cấu tạo hữu cơ của tư bản và tốc độ chu chuyển của tư bản.
D. Tỷ suất giá trị thặng dư và việc tiết kiệm tư bản khả biến.

Câu 17: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thuận chiều đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Cấu tạo hữu cơ của tư bản.
B. Tốc độ chu chuyển của tư bản.
C. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.

Câu 18: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng ngược chiều tới tỷ suất lợi nhuận?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư.
B. Tốc độ chu chuyển của tư bản.
C. Cấu tạo hữu cơ của tư bản.
D. Mức độ tiết kiệm tư bản bất biến.

Câu 19: Tỷ suất lợi nhuận phản ánh điều gì?
A. Trình độ khai thác của nhà tư bản đối với lao động làm thuê.
B. Quy mô giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được sau mỗi chu kỳ.
C. Mức độ sinh lợi và hiệu quả của việc đầu tư tư bản.
D. Mối quan hệ so sánh giữa lợi nhuận và chi phí sản xuất.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không thuộc về tư bản bất biến (c)?
A. Điện, nước, nguyên vật liệu dùng trong sản xuất.
B. Kết cấu hạ tầng sản xuất như nhà xưởng, kho bãi.
C. Máy móc, thiết bị kỹ thuật, công cụ lao động.
D. Tiền lương, tiền thưởng trả cho người lao động.

Câu 21: Tư bản khả biến (v) là gì?
A. Là bộ phận tư bản không tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất.
B. Là bộ phận tư bản có sự biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất.
C. Là bộ phận tư bản chuyển giá trị một lần vào sản phẩm.
D. Là bộ phận tư bản không có sự thay đổi về số lượng.

Câu 22: Tư bản bất biến (c) là bộ phận tư bản mà:
A. Giá trị của nó không biến đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
B. Giá trị của nó biến đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
C. Giá trị của nó tăng thêm trong giá trị của sản phẩm mới.
D. Giá trị của nó được bảo tồn và chuyển dịch nguyên vẹn.

Câu 23: Vai trò của tư bản bất biến (c) trong quá trình sản xuất là gì?
A. Trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
B. Là điều kiện cần thiết để quá trình sản xuất giá trị thặng dư được diễn ra.
C. Là nguồn gốc duy nhất của giá trị và giá trị thặng dư.
D. Tự nó có khả năng sinh ra lợi nhuận cho nhà đầu tư.

Câu 24: Căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là gì?
A. Dựa vào thời gian chu chuyển của các loại tư bản khác nhau.
B. Dựa vào cách thức thu hồi giá trị của các bộ phận tư bản.
C. Dựa vào vai trò của từng bộ phận tư bản trong việc sáng tạo ra giá trị thặng dư.
D. Dựa vào hình thái tồn tại vật chất của các bộ phận tư bản.

Câu 25: Giá trị hàng hóa được tạo ra từ đâu?
A. Từ quá trình sản xuất.
B. Từ quá trình phân phối.
C. Từ quá trình trao đổi.
D. Từ cả sản xuất, phân phối và trao đổi.

Câu 26: Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi yếu tố nào?
A. Sự khan hiếm của hàng hóa trên thị trường.
B. Sự hao phí sức lao động của con người nói chung.
C. Lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
D. Công dụng và khả năng thỏa mãn nhu cầu của hàng hóa.

Câu 27: Phạm trù giá trị hàng hóa chỉ xuất hiện trong điều kiện nào?
A. Trong nền sản xuất hàng hóa.
B. Trong chủ nghĩa tư bản.
C. Trong mọi nền sản xuất xã hội.
D. Trong nền kinh tế tự nhiên.

Câu 28: Giá trị trao đổi của một hàng hóa là gì?
A. Là giá cả của hàng hóa đó trên thị trường.
B. Là tỷ lệ về lượng khi trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau.
C. Là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị hàng hóa.
D. Là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu con người.

Câu 29: Hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì:
A. Chúng cùng là sản phẩm của lao động.
B. Có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau.
C. Có lượng hao phí vật tư kỹ thuật bằng nhau.
D. Cả hai đáp án A và B đều đúng.

Câu 30: Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là gì?
A. Trao đổi những lượng hàng hóa có giá trị bằng nhau.
B. Trao đổi những lượng hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau.
C. Trao đổi những giá trị sử dụng khác nhau nhưng có lượng giá trị bằng nhau.
D. Trao đổi những sản phẩm có cùng nguồn gốc và chất lượng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: