Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương EPU là đề ôn tập thuộc môn Kinh tế học đại cương, một học phần nền tảng dành cho sinh viên khối ngành Kinh tế, Quản trị và Tài chính tại Trường Đại học Điện lực (Electric Power University – EPU). Đề được biên soạn bởi ThS. Lê Văn Thịnh, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý – EPU, nhằm hỗ trợ sinh viên ôn luyện các nội dung quan trọng trước kỳ kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ. Các chủ đề chính trong đề gồm quy luật cung – cầu, chi phí cơ hội, thị trường cạnh tranh – độc quyền, vai trò nhà nước trong nền kinh tế thị trường và các khái niệm vĩ mô cơ bản như GDP, lạm phát, thất nghiệp.
Là một dạng tài liệu trắc nghiệm đại học, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương được thiết kế theo cấu trúc bài thi chuẩn, phù hợp cho sinh viên Đại học Điện lực và các trường khối kinh tế khác. Hệ thống câu hỏi đa dạng, có lời giải rõ ràng giúp sinh viên tự luyện tập và kiểm tra năng lực theo từng chuyên đề. Người học có thể truy cập đề thi trực tuyến trên nền tảng dethitracnghiem.vn, nơi tích hợp hàng trăm đề trắc nghiệm đại học chính xác, có theo dõi tiến độ học tập, giúp sinh viên cải thiện kiến thức nhanh chóng và hiệu quả.
Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương EPU
Câu 1. “Chi phí cơ hội” của một quyết định được định nghĩa là:
A. Tổng chi phí bằng tiền đã bỏ ra để thực hiện quyết định.
B. Giá trị của phương án tốt nhất đã bị bỏ qua khi lựa chọn.
C. Lợi ích thu được từ quyết định đã được lựa chọn.
D. Các chi phí chìm đã phát sinh không thể thu hồi.
Câu 2. Sự kiện nào sau đây sẽ gây ra sự dịch chuyển của đường cung đối với sản phẩm cà phê sang trái?
A. Chính phủ giảm thuế đánh vào các nhà sản xuất cà phê.
B. Một công nghệ mới giúp tăng năng suất thu hoạch.
C. Người tiêu dùng ưa chuộng các sản phẩm thay thế cà phê.
D. Một đợt sương muối gây thiệt hại nặng cho các đồn điền.
Câu 3. Một nền kinh tế sản xuất tại một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của nó có nghĩa là:
A. Nền kinh tế còn nhiều nguồn lực chưa được sử dụng.
B. Nền kinh tế đang hoạt động hiệu quả về mặt sản xuất.
C. Nền kinh tế cần phải cải tiến công nghệ để tăng sản lượng.
D. Nền kinh tế có thể tăng sản lượng mọi mặt hàng.
Câu 4. Khi giá của một hàng hóa tăng lên, tổng doanh thu cũng tăng lên. Điều này cho thấy tại mức giá đó, cầu đối với hàng hóa này là:
A. Co giãn ít (không co giãn).
B. Co giãn nhiều (co giãn).
C. Co giãn đơn vị.
D. Co giãn hoàn toàn.
Câu 5. Chính phủ áp đặt giá sàn (price floor) cao hơn mức giá cân bằng trên thị trường nhằm mục đích bảo vệ nhà sản xuất. Điều này sẽ dẫn đến tình trạng gì?
A. Thiếu hụt hàng hóa trên thị trường.
B. Thị trường vẫn đạt trạng thái cân bằng.
C. Dư thừa hàng hóa trên thị trường.
D. Cả cung và cầu đều giảm một lượng như nhau.
Câu 6. Hai hàng hóa X và Y được coi là hàng hóa bổ sung cho nhau nếu:
A. Sự tăng giá của hàng hóa X làm tăng lượng cầu hàng hóa Y.
B. Độ co giãn chéo của cầu giữa hai hàng hóa có giá trị dương.
C. Sự tăng giá của hàng hóa X làm giảm lượng cầu hàng hóa Y.
D. Cả hai hàng hóa đều có độ co giãn của cầu theo thu nhập âm.
Câu 7. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo đối diện với một đường cầu:
A. Dốc xuống từ trái sang phải.
B. Nằm ngang tại mức giá thị trường.
C. Dốc lên từ trái sang phải.
D. Thẳng đứng tại một mức sản lượng.
Câu 8. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận áp dụng chung cho tất cả các doanh nghiệp, bất kể cấu trúc thị trường, là sản xuất tại mức sản lượng mà ở đó:
A. Tổng doanh thu đạt giá trị cực đại.
B. Chi phí trung bình đạt giá trị cực tiểu.
C. Giá bán bằng chi phí biên.
D. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
Câu 9. Sự khác biệt cơ bản giữa ngắn hạn và dài hạn trong lý thuyết sản xuất là:
A. Ngắn hạn là dưới một năm, dài hạn là trên một năm.
B. Trong ngắn hạn có ít nhất một đầu vào cố định, dài hạn thì không.
C. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp không thể thay đổi sản lượng.
D. Trong dài hạn, công nghệ sản xuất luôn được cải tiến.
Câu 10. Nếu một doanh nghiệp độc quyền muốn bán thêm một đơn vị sản phẩm, họ phải giảm giá cho tất cả các đơn vị sản phẩm bán ra. Điều này hàm ý rằng:
A. Doanh thu biên luôn lớn hơn giá bán.
B. Doanh thu biên bằng với giá bán.
C. Doanh thu biên luôn nhỏ hơn giá bán.
D. Doanh thu biên không phụ thuộc vào giá bán.
Câu 11. Tình trạng “thất bại thị trường” (market failure) xảy ra khi:
A. Một doanh nghiệp không đạt được lợi nhuận tối đa.
B. Thị trường tự do không thể phân bổ các nguồn lực hiệu quả.
C. Người tiêu dùng không mua được hàng hóa với giá thấp.
D. Chính phủ can thiệp quá nhiều vào hoạt động thị trường.
Câu 12. Hàng hóa công cộng (public goods) có hai đặc tính cơ bản là:
A. Cạnh tranh và có tính loại trừ.
B. Không cạnh tranh và có tính loại trừ.
C. Cạnh tranh và không có tính loại trừ.
D. Không cạnh tranh và không có tính loại trừ.
Câu 13. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia được định nghĩa là:
A. Tổng giá trị thị trường của hàng hóa, dịch vụ cuối cùng sản xuất ra trên lãnh thổ.
B. Tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ do công dân quốc gia đó sản xuất ra.
C. Tổng thu nhập mà tất cả các công dân của quốc gia đó kiếm được.
D. Tổng chi tiêu của chính phủ, doanh nghiệp và hộ gia đình trong năm.
Câu 14. Yếu tố nào sau đây được tính vào GDP của Việt Nam năm 2023?
A. Giá trị của một chiếc ô tô cũ sản xuất năm 2020 được bán lại.
B. Thu nhập của một giáo sư Việt Nam đang giảng dạy tại Mỹ.
C. Giá trị của các sản phẩm trung gian để sản xuất hàng cuối cùng.
D. Giá trị của một căn hộ mới được xây dựng và bán trong năm.
Câu 15. Chính sách nào sau đây được coi là chính sách tiền tệ thắt chặt?
A. Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
B. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân.
C. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng.
D. Ngân hàng trung ương hạ lãi suất chiết khấu.
Câu 16. Lạm phát được định nghĩa là tình trạng:
A. Giá của một vài mặt hàng thiết yếu tăng lên.
B. Mức giá chung của nền kinh tế tăng lên liên tục.
C. Đồng nội tệ bị mất giá so với các đồng ngoại tệ mạnh.
D. Tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế tăng cao.
Câu 17. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu (AS-AD), một cú sốc cung tiêu cực (ví dụ, giá dầu thế giới tăng đột ngột) sẽ dẫn đến:
A. Đường AD dịch chuyển sang trái, gây ra suy thoái, giảm phát.
B. Đường AS dịch chuyển sang trái, gây ra đình trệ, lạm phát.
C. Đường AD dịch chuyển sang phải, gây ra tăng trưởng, lạm phát.
D. Đường AS dịch chuyển sang phải, gây ra tăng trưởng, giảm phát.
Câu 18. “Thất nghiệp cơ cấu” là loại hình thất nghiệp phát sinh do:
A. Sự suy thoái của chu kỳ kinh tế.
B. Sự biến động theo mùa vụ của một số ngành.
C. Thời gian người lao động di chuyển giữa các công việc.
D. Sự không phù hợp giữa kỹ năng và yêu cầu của thị trường.
Câu 19. Cho hàm cầu và hàm cung của một sản phẩm lần lượt là Qd = 100 – 2P và Qs = 10 + P. Giá và sản lượng cân bằng trên thị trường là:
A. P = 20; Q = 60.
B. P = 30; Q = 40.
C. P = 40; Q = 20.
D. P = 25; Q = 50.
Câu 20. Nếu chính phủ đánh thuế 3 đơn vị tiền trên mỗi sản phẩm bán ra ở câu 19, gánh nặng thuế mà người tiêu dùng phải chịu là bao nhiêu trên mỗi sản phẩm?
A. 1 đơn vị tiền.
B. 1,5 đơn vị tiền.
C. 2 đơn vị tiền.
D. 3 đơn vị tiền.
Câu 21. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm doanh thu biên MR = 20 – 4Q và hàm chi phí biên MC = 2Q – 10. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất tại mức sản lượng:
A. Q = 10.
B. Q = 3,33.
C. Q = 5.
D. Q = 2,5.
Câu 22. Đường Phillips trong ngắn hạn thể hiện mối quan hệ đánh đổi giữa:
A. Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
B. Lạm phát và thất nghiệp.
C. Thâm hụt ngân sách và thâm hụt thương mại.
D. Lãi suất và đầu tư.
Câu 23. Ngoại ứng tiêu cực (negative externality) là tình trạng:
A. Một hành động của cá nhân mang lại lợi ích cho bên thứ ba.
B. Một hành động của cá nhân gây ra chi phí cho bên thứ ba.
C. Thị trường không thể cung cấp đủ hàng hóa công cộng.
D. Một doanh nghiệp độc quyền đặt giá quá cao.
Câu 24. Theo lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng, một người sẽ phân bổ thu nhập của mình để tối đa hóa hữu dụng khi:
A. Hữu dụng biên của tất cả các hàng hóa là bằng nhau.
B. Chi tiêu cho mỗi hàng hóa là bằng nhau.
C. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ là bằng nhau.
D. Tổng hữu dụng từ mỗi hàng hóa là bằng nhau.
Câu 25. Hiện tượng “lấn át đầu tư” (crowding-out effect) xảy ra khi:
A. Chính phủ tăng vay nợ, làm tăng lãi suất và giảm đầu tư tư nhân.
B. Đầu tư nước ngoài tăng mạnh, làm giảm cơ hội cho doanh nghiệp.
C. Ngân hàng trung ương hạ lãi suất, khuyến khích đầu tư quá mức.
D. Chính phủ tăng thuế, làm giảm thu nhập khả dụng và tiết kiệm.
Câu 26. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí TC = Q² + 2Q + 100. Chi phí biên (MC) của doanh nghiệp này là:
A. MC = Q + 2.
B. MC = 2Q.
C. MC = 2Q + 2.
D. MC = Q² + 2Q.
Câu 27. Nếu giá thị trường của sản phẩm ở câu 26 là P = 22, doanh nghiệp sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận?
A. Q = 22.
B. Q = 20.
C. Q = 11.
D. Q = 10.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây thuộc về kinh tế học thực chứng (positive economics)?
A. Tăng thuế đối với xăng dầu sẽ làm giảm lượng tiêu thụ.
B. Chính phủ nên tăng lương tối thiểu để cải thiện đời sống.
C. Mức độ bất bình đẳng thu nhập hiện nay là quá cao.
D. Cần phải có thêm các chính sách hỗ trợ người nghèo.
Câu 29. Trong một thị trường cạnh tranh độc quyền, sản phẩm của các doanh nghiệp:
A. Hoàn toàn giống hệt nhau.
B. Có sự khác biệt hóa về thương hiệu, chất lượng hoặc bao bì.
C. Chỉ có một nhà sản xuất duy nhất cung cấp.
D. Được sản xuất bởi rất nhiều doanh nghiệp nhỏ.
Câu 30. Mục tiêu chính của chính sách tiền tệ mở rộng là:
A. Kiểm soát lạm phát và ổn định giá cả.
B. Kích thích tổng cầu, thúc đẩy tăng trưởng và giảm thất nghiệp.
C. Tăng thu ngân sách cho chính phủ.
D. Giảm thâm hụt thương mại với các nước khác.