Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương HCMUAF là đề tham khảo thuộc môn Kinh tế học đại cương, nằm trong chương trình giảng dạy khối ngành Kinh tế – Quản lý tại Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM (HCMUAF). Đề do ThS. Phạm Minh Tâm – giảng viên Khoa Kinh tế, biên soạn vào năm 2023 với mục tiêu củng cố và kiểm tra kiến thức nền tảng về cả kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Nội dung đề bao gồm các chương về hành vi tiêu dùng, thị trường cạnh tranh, tổng cầu – tổng cung, thất nghiệp và lạm phát. Cấu trúc đề bám sát nội dung học phần, giúp sinh viên ôn luyện hiệu quả trước các kỳ thi.
Tài liệu nằm trong bộ đề ôn tập đại học được đăng tải trên dethitracnghiem.vn – nền tảng hỗ trợ sinh viên luyện tập và kiểm tra kiến thức môn Kinh tế học đại cương. Với hệ thống câu hỏi đa dạng, có lời giải chi tiết và bảng theo dõi tiến trình ôn luyện, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương trở thành công cụ hữu ích cho sinh viên Đại học Nông Lâm TP.HCM cũng như các trường đại học có đào tạo ngành kinh tế trên cả nước.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương HCMUAF
Câu 1: Khi một sinh viên quyết định dành thời gian đi học đại học thay vì đi làm, chi phí cơ hội của quyết định này là:
A. Khoản thu nhập cao nhất có thể kiếm được từ công việc đã bỏ lỡ.
B. Toàn bộ chi phí học phí, sách vở và chi phí sinh hoạt trong suốt quá trình học.
C. Sự thỏa mãn từ các hoạt động giải trí mà sinh viên phải hy sinh khi đi học.
D. Các khoản nợ vay sinh viên mà sinh viên sẽ phải trả sau khi tốt nghiệp.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu đối với mặt hàng thịt bò sang bên phải?
A. Giá thịt bò trên thị trường giảm mạnh.
B. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên (giả định thịt bò là hàng hóa thông thường).
C. Báo chí đưa tin về tác hại của việc ăn nhiều thịt đỏ đối với sức khỏe.
D. Giá thức ăn chăn nuôi bò giảm đáng kể.
Câu 3: Nếu chính phủ đặt giá sàn (giá tối thiểu) cho sản phẩm nông sản X cao hơn mức giá cân bằng trên thị trường, kết quả sẽ là:
A. Thị trường sẽ rơi vào tình trạng thiếu hụt hàng hóa X.
B. Thị trường vẫn đạt trạng thái cân bằng tại mức giá sàn.
C. Cả người mua và người bán đều được hưởng lợi từ chính sách này.
D. Thị trường sẽ xuất hiện tình trạng dư thừa hàng hóa X.
Câu 4: Khi giá của hàng hóa Y tăng 10% làm cho lượng cầu của hàng hóa Z giảm 15%, ta có thể kết luận rằng:
A. Y và Z là hai hàng hóa thay thế cho nhau.
B. Cầu đối với hàng hóa Y là co giãn theo giá.
C. Y và Z là hai hàng hóa bổ sung cho nhau.
D. Cầu đối với hàng hóa Z là không co giãn theo giá.
Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với giá và sản lượng cân bằng trên thị trường cà phê nếu một cơn bão lớn phá hủy một phần đáng kể diện tích trồng cà phê?
A. Giá cân bằng giảm và sản lượng cân bằng tăng.
B. Giá cân bằng tăng và sản lượng cân bằng giảm.
C. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng đều giảm.
D. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng đều tăng.
Câu 6: Yếu tố nào sau đây được coi là không đổi khi chúng ta phân tích sự vận động dọc theo một đường cung của sản phẩm nông nghiệp?
A. Giá của chính sản phẩm nông nghiệp đó.
B. Kỳ vọng của người nông dân về giá trong tương lai.
C. Số lượng người mua có mặt trên thị trường.
D. Công nghệ được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 7: Quy luật hữu dụng biên giảm dần cho biết rằng:
A. Tổng hữu dụng sẽ giảm khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa.
B. Hữu dụng biên của các đơn vị hàng hóa cuối cùng luôn là một số âm.
C. Hữu dụng tăng thêm từ mỗi đơn vị hàng hóa tiếp theo có xu hướng giảm xuống.
D. Người tiêu dùng sẽ không muốn tiêu dùng thêm nếu tổng hữu dụng đang giảm.
Câu 8: Để tối đa hóa hữu dụng với một ngân sách cho trước, người tiêu dùng sẽ phân bổ chi tiêu sao cho:
A. Hữu dụng biên trên mỗi đồng chi tiêu cho tất cả các hàng hóa phải bằng nhau.
B. Mua số lượng bằng nhau đối với tất cả các loại hàng hóa trong giỏ hàng.
C. Chi tiêu toàn bộ ngân sách cho hàng hóa có tổng hữu dụng cao nhất.
D. Hữu dụng biên của đơn vị hàng hóa cuối cùng mua được là lớn nhất.
Câu 9: Đường bàng quan (đường đẳng ích) của một người tiêu dùng thể hiện:
A. Các mức thu nhập khác nhau mang lại cùng một mức độ thỏa mãn.
B. Các mức giá khác nhau của một sản phẩm mà người tiêu dùng sẵn sàng trả.
C. Các phối hợp hàng hóa khác nhau mang lại cùng một mức độ thỏa mãn.
D. Mối quan hệ giữa số lượng hàng hóa được tiêu dùng và tổng chi tiêu.
Câu 10: Trong ngắn hạn, khi một doanh nghiệp tăng sản lượng, loại chi phí nào sau đây sẽ không thay đổi?
A. Chi phí biến đổi bình quân (AVC).
B. Chi phí cố định (FC).
C. Tổng chi phí (TC).
D. Chi phí biên (MC).
Câu 11: Chi phí biên (MC) là:
A. Phần chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp đầu tư thêm một đơn vị vốn.
B. Tổng chi phí sản xuất chia cho tổng sản lượng sản phẩm.
C. Chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm tại mức sản lượng tối ưu.
D. Phần chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
Câu 12: Khi năng suất biên của một yếu tố sản xuất bắt đầu giảm, điều này sẽ dẫn đến:
A. Tổng sản lượng bắt đầu giảm ngay lập tức.
B. Chi phí biên để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm bắt đầu tăng.
C. Doanh nghiệp nên ngừng thuê thêm yếu tố sản xuất đó.
D. Chi phí cố định của doanh nghiệp bắt đầu tăng lên.
Câu 13: “Kinh tế theo quy mô” (Economies of scale) xảy ra khi:
A. Chi phí trung bình dài hạn giảm khi doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất.
B. Doanh nghiệp tăng gấp đôi đầu vào thì sản lượng đầu ra tăng ít hơn gấp đôi.
C. Doanh thu của doanh nghiệp tăng nhanh hơn chi phí khi tăng sản lượng.
D. Năng suất biên của tất cả các yếu tố sản xuất đều tăng lên.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
A. Doanh nghiệp là người chấp nhận giá thị trường.
B. Sản phẩm của các doanh nghiệp có sự khác biệt rõ rệt.
C. Có rất nhiều người mua và người bán trên thị trường.
D. Việc gia nhập hay rời bỏ ngành là hoàn toàn tự do.
Câu 15: Để tối đa hóa lợi nhuận, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo nên sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó:
A. Doanh thu trung bình (AR) bằng với chi phí biến đổi trung bình (AVC).
B. Tổng doanh thu (TR) đạt giá trị cao nhất có thể.
C. Chênh lệch giữa giá bán (P) và chi phí trung bình (AC) là lớn nhất.
D. Giá bán (P) bằng với chi phí biên (MC).
Câu 16: Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có thể duy trì lợi nhuận kinh tế dương trong dài hạn là do:
A. Luôn sản xuất tại mức chi phí trung bình thấp nhất.
B. Tồn tại các rào cản lớn đối với việc gia nhập ngành.
C. Có khả năng bán không giới hạn sản phẩm ở một mức giá.
D. Chất lượng sản phẩm luôn vượt trội so với các thị trường khác.
Câu 17: Một doanh nghiệp độc quyền thực hiện chính sách phân biệt giá cấp một (hoàn hảo) nhằm mục đích:
A. Giảm chi phí sản xuất và tăng hiệu quả.
B. Thu về toàn bộ thặng dư của người tiêu dùng.
C. Đơn giản hóa cơ cấu giá cho mọi khách hàng.
D. Tuân thủ các quy định của chính phủ về giá.
Câu 18: Thị trường cạnh tranh độc quyền có đặc điểm gần giống với thị trường độc quyền hoàn toàn ở chỗ:
A. Chỉ có duy nhất một doanh nghiệp cung ứng sản phẩm.
B. Doanh nghiệp có khả năng kiểm soát hoàn toàn giá bán.
C. Mỗi doanh nghiệp đối mặt với một đường cầu dốc xuống.
D. Rào cản gia nhập ngành là gần như không thể vượt qua.
Câu 19: Trong mô hình đường cầu gãy (Kinked Demand Curve) của độc quyền nhóm, các doanh nghiệp tin rằng:
A. Đối thủ sẽ giữ nguyên giá nếu một doanh nghiệp tăng giá, và sẽ theo nếu giảm giá.
B. Đối thủ sẽ luôn hành động ngược lại với quyết định về giá của doanh nghiệp.
C. Các doanh nghiệp trong ngành sẽ cùng nhau hợp tác để định giá như một nhà độc quyền.
D. Giá cả trên thị trường rất linh hoạt và thay đổi thường xuyên.
Câu 20: Khoản chi tiêu nào sau đây sẽ được tính vào Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam năm 2024?
A. Một gia đình mua một chiếc ô tô sản xuất năm 2022.
B. Chính phủ chi trả lương hưu cho cán bộ về hưu.
C. Công ty Vinamilk xây dựng một nhà máy mới tại Hưng Yên.
D. Một công dân Việt Nam mua cổ phiếu của công ty FPT.
Câu 21: GDP danh nghĩa của một quốc gia tăng từ 100 tỷ lên 120 tỷ, trong khi chỉ số giá tiêu dùng tăng từ 100 lên 110. GDP thực tế đã:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Không đủ thông tin để kết luận.
Câu 22: Thất nghiệp chu kỳ có liên quan trực tiếp đến:
A. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế giữa các ngành.
B. Thời gian người lao động tìm kiếm một công việc phù hợp hơn.
C. Những biến động trong chu kỳ kinh doanh của nền kinh tế.
D. Sự không phù hợp kỹ năng của người lao động với yêu cầu công việc.
Câu 23: Khi mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên, sức mua của một lượng tiền nhất định sẽ:
A. Tăng lên tương ứng.
B. Giảm xuống.
C. Không bị ảnh hưởng.
D. Thay đổi tùy thuộc vào lãi suất ngân hàng.
Câu 24: Đường tổng cung dài hạn (LRAS) thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng vì:
A. Mức giá không ảnh hưởng đến khả năng sản xuất trong dài hạn.
B. Doanh nghiệp luôn muốn sản xuất ở mức sản lượng tối đa.
C. Công nghệ và nguồn lực luôn được sử dụng hết công suất.
D. Chính phủ luôn can thiệp để ổn định sản lượng.
Câu 25: Một cú sốc cung tiêu cực (ví dụ, giá dầu thế giới tăng đột ngột) sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn (SRAS) sang trái, dẫn đến:
A. Mức giá chung giảm và sản lượng tăng.
B. Mức giá chung tăng và sản lượng giảm.
C. Mức giá chung và sản lượng đều tăng.
D. Mức giá chung và sản lượng đều giảm.
Câu 26: Chính sách tài khóa mở rộng bao gồm các biện pháp:
A. Tăng thuế và giảm chi tiêu của chính phủ.
B. Giảm thuế và tăng chi tiêu của chính phủ.
C. Ngân hàng trung ương bán ra trái phiếu chính phủ.
D. Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Câu 27: Khi nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái, Ngân hàng Trung ương có thể thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng bằng cách:
A. Tăng lãi suất chiết khấu để khuyến khích các ngân hàng thương mại vay.
B. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
C. Mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
D. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại.
Câu 28: Số nhân tiền tệ sẽ tăng lên khi:
A. Các ngân hàng thương mại quyết định giữ lại nhiều dự trữ dư thừa hơn.
B. Người dân có xu hướng giữ nhiều tiền mặt hơn thay vì gửi vào ngân hàng.
C. Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
D. Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Câu 29: Hiện tượng “lấn át đầu tư” (Crowding Out Effect) xảy ra khi:
A. Chính sách tiền tệ mở rộng làm giảm lãi suất và kích thích đầu tư tư nhân.
B. Chi tiêu của chính phủ tăng làm tăng lãi suất và làm giảm đầu tư tư nhân.
C. Đầu tư nước ngoài tăng mạnh làm giảm cơ hội cho đầu tư trong nước.
D. Chính phủ giảm thuế làm tăng tiết kiệm của hộ gia đình và giảm đầu tư.
Câu 30: Theo lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản của Keynes, khi thu nhập của người dân tăng lên, cầu về tiền tệ sẽ:
A. Giảm xuống vì người dân sẽ đầu tư nhiều hơn.
B. Tăng lên vì nhu cầu chi tiêu, giao dịch nhiều hơn.
C. Không thay đổi vì cầu tiền chỉ phụ thuộc vào lãi suất.
D. Biến động không thể dự đoán trước được.