Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương NTTU là đề ôn tập thuộc môn Kinh tế học đại cương, nằm trong chương trình học bắt buộc của sinh viên ngành Kinh tế tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Bích Trâm – giảng viên Khoa Kinh tế, năm 2024. Nội dung đề bao gồm các kiến thức cơ bản về kinh tế học vi mô và vĩ mô như hành vi người tiêu dùng, cấu trúc thị trường, sản lượng quốc gia, vai trò của chính sách tài khóa và tiền tệ. Câu hỏi được thiết kế nhằm kiểm tra khả năng tư duy phân tích và áp dụng lý thuyết vào thực tế kinh tế Việt Nam.
Với hình thức đề trắc nghiệm đại học, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương trên website dethitracnghiem.vn mang đến cho sinh viên trải nghiệm ôn tập hiệu quả, linh hoạt và tiện lợi. Giao diện thân thiện, ngân hàng câu hỏi phong phú có giải thích rõ ràng giúp người học dễ dàng tiếp cận và ghi nhớ kiến thức. Đây là công cụ hỗ trợ không chỉ cho sinh viên Đại học Nguyễn Tất Thành mà còn hữu ích cho mọi sinh viên các trường đại học đang theo học bộ môn kinh tế học đại cương.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương NTTU
Câu 1: Vấn đề khan hiếm trong kinh tế học tồn tại vì:
A. Nhu cầu của con người luôn ít hơn khả năng cung ứng của xã hội.
B. Các chính phủ thường xuyên áp đặt các giới hạn về sản xuất.
C. Nguồn lực sản xuất là có hạn trong khi nhu cầu con người là vô hạn.
D. Chỉ xảy ra ở các quốc gia đang phát triển thiếu công nghệ hiện đại.
Câu 2: Khi chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, điều gì sẽ xảy ra trên thị trường?
A. Đường cung dịch chuyển sang phải, giá cân bằng giảm.
B. Đường cung dịch chuyển sang trái, giá cân bằng tăng.
C. Đường cầu dịch chuyển sang trái, giá cân bằng giảm.
D. Đường cầu dịch chuyển sang phải, giá cân bằng tăng.
Câu 3: Điều nào sau đây được coi là một phát biểu của kinh tế học thực chứng (positive economics)?
A. Chính phủ nên tăng mức lương tối thiểu để đảm bảo cuộc sống cho người lao động.
B. Tỷ lệ lạm phát cao sẽ gây bất lợi cho những người có thu nhập cố định.
C. Cần phải đánh thuế cao hơn đối với những mặt hàng xa xỉ để tăng ngân sách.
D. Mức độ thất nghiệp hiện tại là quá cao và cần có biện pháp can thiệp ngay.
Câu 4: Khi giá của thịt bò tăng lên, người tiêu dùng chuyển sang mua nhiều thịt gà hơn. Hiện tượng này thể hiện:
A. Quy luật cung và sự thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng.
B. Sự vận động dọc theo đường cầu của thịt gà do giá thay đổi.
C. Mối quan hệ giữa hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng.
D. Mối quan hệ giữa hai hàng hóa thay thế trong tiêu dùng.
Câu 5: Một đường cầu hoàn toàn không co giãn (perfectly inelastic) có dạng:
A. Một đường thẳng nằm ngang song song với trục sản lượng.
B. Một đường thẳng dốc xuống từ trái sang phải.
C. Một đường cong hypebol dốc xuống.
D. Một đường thẳng đứng song song với trục giá.
Câu 6: Nếu cầu về một hàng hóa là co giãn ít (inelastic), khi nhà cung cấp tăng giá, tổng doanh thu sẽ:
A. Giảm vì lượng bán ra giảm nhiều hơn mức tăng của giá.
B. Tăng vì phần trăm tăng giá lớn hơn phần trăm giảm lượng.
C. Không thay đổi vì sự thay đổi của giá và lượng là bằng nhau.
D. Không thể xác định nếu không có thông tin về độ co giãn của cung.
Câu 7: Yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu của mặt hàng xe máy?
A. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên đáng kể.
B. Giá xăng, một hàng hóa bổ sung, giảm mạnh.
C. Giá của chính mặt hàng xe máy giảm xuống.
D. Một chiến dịch quảng cáo rầm rộ về xe điện.
Câu 8: Quy luật lợi ích cận biên giảm dần (diminishing marginal utility) phát biểu rằng:
A. Tổng lợi ích sẽ giảm khi một người tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn.
B. Mức độ hài lòng của người tiêu dùng luôn không thay đổi.
C. Lợi ích tăng thêm từ việc tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng sẽ giảm dần.
D. Người tiêu dùng chỉ nhận được lợi ích từ những đơn vị hàng hóa đầu tiên.
Câu 9: Đường đẳng ích (indifference curve) thể hiện:
A. Các mức sản lượng khác nhau mà doanh nghiệp có thể sản xuất.
B. Các phối hợp hàng hóa khác nhau mang lại cùng một mức lợi ích.
C. Mối quan hệ giữa thu nhập và lượng hàng hóa được tiêu dùng.
D. Mức giá tối đa mà người tiêu dùng sẵn lòng trả cho sản phẩm.
Câu 10: Tại điểm tiêu dùng tối ưu, độ dốc của đường ngân sách sẽ:
A. Bằng với tỷ lệ thay thế cận biên của hai hàng hóa (MRS).
B. Lớn hơn độ dốc của đường đẳng ích gần nhất.
C. Nhỏ hơn độ dốc của đường đẳng ích gần nhất.
D. Không có mối quan hệ nào với đường đẳng ích.
Câu 11: Chi phí ẩn (implicit cost) của một doanh nghiệp là:
A. Tất cả các khoản chi tiêu bằng tiền mà doanh nghiệp đã thực hiện.
B. Chi phí của các cơ hội kinh doanh tốt nhất đã bị bỏ qua.
C. Các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho chính phủ.
D. Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị theo quy định kế toán.
Câu 12: Khi chi phí cận biên (MC) nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân (AVC), thì đường AVC sẽ:
A. Đang dốc lên.
B. Đạt giá trị cực tiểu.
C. Đang dốc xuống.
D. Nằm ngang.
Câu 13: Năng suất cận biên (Marginal Product) của một yếu tố sản xuất là:
A. Tổng sản lượng chia cho tổng số lượng yếu tố sản xuất được sử dụng.
B. Sự thay đổi trong tổng chi phí khi sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất.
C. Sản lượng đầu ra bình quân trên mỗi đơn vị yếu tố sản xuất.
D. Sản lượng tăng thêm khi sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất đó.
Câu 14: Trong ngắn hạn, khi một doanh nghiệp tăng sản lượng, loại chi phí nào sau đây sẽ không thay đổi?
A. Tổng chi phí biến đổi (Total Variable Cost).
B. Tổng chi phí cố định (Total Fixed Cost).
C. Tổng chi phí (Total Cost).
D. Chi phí cận biên (Marginal Cost).
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
A. Có nhiều người mua và người bán trên thị trường.
B. Sản phẩm của các doanh nghiệp có sự khác biệt rõ rệt.
C. Doanh nghiệp có thể tự do gia nhập hoặc rời khỏi ngành.
D. Thông tin trên thị trường là hoàn hảo cho mọi chủ thể.
Câu 16: Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng mà ở đó:
A. Giá bán (P) bằng với chi phí cận biên (MC).
B. Doanh thu bình quân (AR) lớn hơn chi phí cận biên (MC).
C. Doanh thu cận biên (MR) nhỏ hơn chi phí cận biên (MC).
D. Tổng doanh thu (TR) đạt giá trị lớn nhất có thể.
Câu 17: Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo điển hình sẽ:
A. Rất cao do không có đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
B. Bằng không do sự tự do gia nhập và rời bỏ ngành.
C. Luôn là một số âm vì chi phí sản xuất tăng cao.
D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các chính sách của chính phủ.
Câu 18: Nguồn gốc chính của sức mạnh độc quyền là:
A. Sự tồn tại của các rào cản gia nhập ngành.
B. Sản phẩm của doanh nghiệp có nhiều hàng hóa thay thế.
C. Nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm là co giãn hoàn toàn.
D. Doanh nghiệp đặt giá bằng với chi phí cận biên.
Câu 19: So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, nhà độc quyền thường sẽ đặt một mức giá:
A. Thấp hơn và sản xuất một mức sản lượng cao hơn.
B. Cao hơn và sản xuất một mức sản lượng thấp hơn.
C. Bằng nhau nhưng sản xuất một mức sản lượng thấp hơn.
D. Thấp hơn và sản xuất một mức sản lượng bằng nhau.
Câu 20: Để tối đa hóa lợi nhuận, nhà độc quyền sẽ chọn mức sản lượng tại điểm:
A. Chi phí cận biên (MC) bằng với doanh thu cận biên (MR).
B. Giá bán (P) bằng với chi phí cận biên (MC).
C. Doanh thu cận biên (MR) bằng không.
D. Chi phí bình quân (AC) đạt giá trị cực tiểu.
Câu 21: Thị trường cạnh tranh độc quyền có đặc điểm gần giống với thị trường độc quyền ở khía cạnh:
A. Có vô số doanh nghiệp tham gia vào thị trường.
B. Sản phẩm của các doanh nghiệp hoàn toàn giống hệt nhau.
C. Doanh nghiệp có một mức độ quyền lực thị trường nhất định.
D. Rào cản gia nhập ngành là gần như không thể vượt qua.
Câu 22: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được định nghĩa là:
A. Tổng giá trị của tất cả hàng hóa được sản xuất trong một quốc gia.
B. Tổng thu nhập mà công dân của một quốc gia kiếm được ở mọi nơi.
C. Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
D. Tổng giá trị hàng hóa trung gian được sử dụng trong quá trình sản xuất.
Câu 23: Thành phần nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam theo phương pháp chi tiêu?
A. Chi tiêu của chính phủ để xây dựng một cây cầu mới.
B. Một công ty Việt Nam mua máy móc thiết bị từ Nhật Bản.
C. Một gia đình mua một chiếc ô tô Vinfast sản xuất trong nước.
D. Một sinh viên nhận tiền trợ cấp hàng tháng từ gia đình.
Câu 24: Lạm phát là tình trạng:
A. Mức giá chung của nền kinh tế tăng lên một cách liên tục.
B. Giá của một vài mặt hàng thiết yếu tăng đột biến.
C. Sức mua của đồng tiền trong nước tăng lên theo thời gian.
D. Tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế giảm xuống mức thấp.
Câu 25: Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái, chính phủ có thể áp dụng chính sách tài khóa mở rộng bằng cách:
A. Tăng thuế và giảm chi tiêu của chính phủ.
B. Giảm thuế và tăng chi tiêu của chính phủ.
C. Tăng lãi suất chiết khấu và bán trái phiếu.
D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho các ngân hàng.
Câu 26: Mục tiêu chính của chính sách tiền tệ thắt chặt là để:
A. Kích thích tăng trưởng kinh tế và tạo thêm việc làm.
B. Kiềm chế lạm phát khi nền kinh tế quá nóng.
C. Tăng cường đầu tư của khu vực tư nhân vào sản xuất.
D. Giảm thâm hụt ngân sách của chính phủ.
Câu 27: Người nào sau đây sẽ bị thiệt hại nhiều nhất bởi lạm phát không dự kiến trước?
A. Một người đi vay tiền với lãi suất cố định.
B. Chính phủ có một khoản nợ quốc gia lớn.
C. Một người về hưu sống bằng lương hưu cố định.
D. Một người sở hữu nhiều tài sản bất động sản.
Câu 28: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm:
A. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
B. Chỉ thất nghiệp chu kỳ xảy ra trong thời kỳ suy thoái.
C. Toàn bộ lực lượng lao động không có việc làm.
D. Chỉ những người tự nguyện không muốn đi làm.
Câu 29: Một ví dụ về chính sách tài khóa là:
A. Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất cơ bản.
B. Quốc hội thông qua gói giảm thuế thu nhập cá nhân.
C. Ngân hàng trung ương bán ngoại tệ để ổn định tỷ giá.
D. Chính phủ ban hành quy định mới về an toàn lao động.
Câu 30: Trong mô hình tổng cung – tổng cầu (AD-AS), sự sụt giảm trong chi tiêu của các hộ gia đình sẽ làm:
A. Đường tổng cung (AS) dịch chuyển sang phải.
B. Đường tổng cầu (AD) dịch chuyển sang trái.
C. Đường tổng cung (AS) dịch chuyển sang trái.
D. Đường tổng cầu (AD) dịch chuyển sang phải.