Đề thi trắc nghiệm kinh tế học đại cương USSH

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế học đại cương
Trường: Trường Đại học khoa học xã hội và nhân văn
Người ra đề: TS Nguyễn Thị Thu Dung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề thi cuối kì
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế học đại cương
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế học đại cương
Trường: Trường Đại học khoa học xã hội và nhân văn
Người ra đề: TS Nguyễn Thị Thu Dung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề thi cuối kì
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế học đại cương

Mục Lục

Hc phKinh tế học đại cương là sự kết hp mt s kiến thức cơ bản ca kinh tế hc vi mô và vĩ mô để giúp sinh viên – những người mi làm quen vi cách thức tư duy như những  nhà kinh tế h có th hiu, t phân tích và đánh giá các vấn đề kinh tế đơn giản. Đề thi trắc nghiệm kinh tế học đại cương USSHvi lý thuyếv cung, cu, h s co giãn, ảnh hưởng ca việc đánh thuế đến th trường cùng vi mt s ch  tiêu cơ bn ca kinh tế vĩ mô như GDP, tăng trưởng kinh tế, lm phát, tht nghip và th trường vn, sinh viên s có s hiu biết đầy đủ hơn về cơ chế vn hành ca nn kinh tế và vai trò ca  chính ph trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đề thi được biên soạn mới nhất vào năm 2023 bởi các giảng viên của Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn.

Đề thi trắc nghiệm cuối kỳ môn Kinh tế học đại cương

Kinh tế học là gì?
a) Nghiên cứu về cách mà các cá nhân và tổ chức ra quyết định trong việc sử dụng tài nguyên khan hiếm.
b) Nghiên cứu về lịch sử phát triển kinh tế của các quốc gia.
c) Nghiên cứu về các hiện tượng xã hội.
d) Nghiên cứu về hành vi con người trong cuộc sống hàng ngày.

“Cơ hội chi phí” được hiểu là gì?
a) Chi phí để mua một món hàng.
b) Giá trị của lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi ra quyết định.
c) Chi phí phát sinh khi sản xuất một đơn vị sản phẩm.
d) Chi phí của tất cả các lựa chọn khả thi.

Quy luật cầu phát biểu rằng:
a) Khi giá tăng, lượng cầu giảm.
b) Khi giá giảm, lượng cầu tăng.
c) Cả a và b đều đúng.
d) Không câu nào đúng.

Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các nhà sản xuất:
a) Có quyền lực thị trường lớn để ảnh hưởng giá cả.
b) Là những người tiếp nhận giá.
c) Là người bán hàng độc quyền.
d) Không bị ràng buộc bởi bất kỳ quy định nào.

Một nền kinh tế theo chủ nghĩa tư bản được đặc trưng bởi:
a) Sở hữu cá nhân về tài sản và tư liệu sản xuất.
b) Sở hữu công về tài sản.
c) Không có sự can thiệp của chính phủ.
d) Phân phối tài sản đồng đều giữa mọi người.

Nếu cầu tăng và cung không thay đổi, điều gì sẽ xảy ra với giá và lượng cân bằng?
a) Giá tăng, lượng tăng.
b) Giá tăng, lượng giảm.
c) Giá giảm, lượng tăng.
d) Giá giảm, lượng giảm.

Khi giá của một hàng hóa tăng, điều gì sẽ xảy ra với đường cung của nó?
a) Đường cung dịch chuyển sang phải.
b) Đường cung dịch chuyển sang trái.
c) Không có sự thay đổi trên đường cung, nhưng lượng cung tăng.
d) Đường cung trở nên dốc hơn.

Sự co giãn của cầu theo giá đo lường:
a) Sự thay đổi của lượng cầu khi có sự thay đổi trong thu nhập.
b) Sự thay đổi của giá cả khi có sự thay đổi trong lượng cung.
c) Mức độ thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi.
d) Mức độ thay đổi của cung khi giá thay đổi.

Nếu một hàng hóa có hệ số co giãn của cầu theo giá là -2, điều này có nghĩa là:
a) Cầu không co giãn theo giá.
b) Cầu rất co giãn theo giá.
c) Cầu hoàn toàn không co giãn.
d) Cầu giảm khi giá giảm.

Trên một đường cầu dốc xuống, khi giá tăng thì tổng doanh thu của nhà sản xuất sẽ:
a) Luôn tăng.
b) Luôn giảm.
c) Tăng nếu cầu không co giãn.
d) Giảm nếu cầu co giãn.

Trong ngắn hạn, yếu tố nào là biến đổi?
a) Đất.
b) Vốn.
c) Lao động.
d) Máy móc.

Khi một doanh nghiệp tăng quy mô sản xuất và nhận thấy chi phí trung bình giảm, hiện tượng này được gọi là:
a) Hiệu ứng đường học tập.
b) Quy mô kinh tế.
c) Quy luật cung.
d) Quy luật chi phí tăng dần.

Chi phí cơ hội của việc sử dụng tài nguyên tự có của một công ty là:
a) Chi phí kế toán.
b) Lợi nhuận kinh tế.
c) Lợi nhuận kế toán.
d) Lợi nhuận bình thường.

Đường cong chi phí cận biên thường có dạng:
a) Hình chữ U.
b) Dốc xuống.
c) Hình chữ S.
d) Ngang bằng.

Một doanh nghiệp nên ngừng sản xuất trong ngắn hạn nếu:
a) Tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí biến đổi.
b) Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí cố định.
c) Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí biến đổi.
d) Tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí cố định.

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đặc điểm là:
a) Nhiều người bán và người mua, không ai có thể ảnh hưởng đến giá cả.
b) Chỉ có một nhà cung cấp duy nhất.
c) Không có sản phẩm thay thế gần gũi.
d) Chính phủ kiểm soát giá cả.

Độc quyền tự nhiên xảy ra khi:
a) Một công ty có quyền kiểm soát tài nguyên quan trọng.
b) Chi phí sản xuất giảm khi quy mô tăng, khiến một nhà cung cấp có thể cung cấp toàn bộ thị trường với chi phí thấp hơn các đối thủ tiềm năng.
c) Chính phủ cấp quyền độc quyền cho một công ty.
d) Một sản phẩm không có sự thay thế gần gũi.

Trong thị trường độc quyền hoàn hảo, doanh nghiệp đặt giá:
a) Bằng chi phí biên.
b) Lớn hơn chi phí biên.
c) Nhỏ hơn chi phí biên.
d) Bằng với chi phí trung bình.

Một thị trường có cạnh tranh không hoàn hảo (monopolistic competition) có đặc điểm là:
a) Có nhiều người bán, sản phẩm phân biệt và có sự cạnh tranh giá cả.
b) Có một số ít nhà cung cấp, không có cạnh tranh giá.
c) Có một nhà cung cấp duy nhất.
d) Không có sự phân biệt sản phẩm.

Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cầu của một doanh nghiệp là:
a) Dốc xuống.
b) Dốc lên.
c) Ngang bằng.
d) Hình chữ U.

Phúc lợi kinh tế là gì?
a) Tổng mức tiêu dùng của tất cả mọi người trong nền kinh tế.
b) Tổng lợi ích mà người tiêu dùng và người sản xuất nhận được từ việc tham gia thị trường.
c) Lợi nhuận của các doanh nghiệp.
d) Mức sống trung bình của người dân.

Đường giới hạn sản xuất (PPF) biểu thị:
a) Tất cả các tổ hợp hàng hóa mà nền kinh tế có thể sản xuất được với các nguồn lực và công nghệ hiện có.
b) Mức tiêu dùng tối đa mà một quốc gia có thể đạt được.
c) Tỷ lệ trao đổi giữa hai quốc gia.
d) Tất cả các tổ hợp hàng hóa mà nền kinh tế có thể tiêu dùng được.

Một chính sách thuế đánh vào hàng hóa có thể dẫn đến:
a) Tăng phúc lợi người tiêu dùng.
b) Tăng tổng mức thặng dư xã hội.
c) Tạo ra sự mất phúc lợi kinh tế do méo mó thị trường.
d) Không ảnh hưởng đến thị trường.

Thuế tối thiểu gây ra tổn thất như thế nào?
a) Làm tăng tổng lợi ích của người tiêu dùng.
b) Làm giảm thặng dư người tiêu dùng và nhà sản xuất, nhưng có thể tăng tổng thu nhập của chính phủ.
c) Làm tăng tổng lợi ích của nhà sản xuất.
d) Không có tác động đáng kể đến phúc lợi xã hội.

Một sản phẩm công cộng được đặc trưng bởi:
a) Tính không loại trừ và tính không cạnh tranh trong tiêu dùng.
b) Tính loại trừ và tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
c) Tính không loại trừ và tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
d) Tính loại trừ và tính không cạnh tranh trong tiêu dùng.

Ngân hàng trung ương tăng cung tiền có thể dẫn đến:
a) Tăng lãi suất.
b) Giảm lạm phát.
c) Tăng tổng cầu trong nền kinh tế.
d) Tăng giá trị của đồng tiền.

Chính sách tài khóa là:
a) Việc chính phủ điều chỉnh lãi suất để điều khiển nền kinh tế.
b) Việc chính phủ sử dụng thuế và chi tiêu công để ảnh hưởng đến nền kinh tế.
c) Việc ngân hàng trung ương điều chỉnh cung tiền.
d) Việc điều chỉnh tỷ giá hối đoái.

Một cú sốc cung (supply shock) tiêu cực thường dẫn đến:
a) Tăng giá cả và giảm sản lượng.
b) Giảm giá cả và tăng sản lượng.
c) Tăng giá cả và tăng sản lượng.
d) Giảm giá cả và giảm sản lượng.

Lạm phát kéo theo (cost-push inflation) là:
a) Lạm phát do tăng chi phí sản xuất gây ra.
b) Lạm phát do tăng tổng cầu.
c) Lạm phát do chính sách tiền tệ lỏng.
d) Lạm phát do tăng thuế.

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm:
a) Thất nghiệp do thay đổi việc làm và thất nghiệp do cấu trúc.
b) Thất nghiệp do chu kỳ kinh tế.
c) Thất nghiệp do chính sách tiền tệ.
d) Thất nghiệp do sự bất bình đẳng trong xã hội

 

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)