Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 4: Cơ chế thị trường

Làm bài thi

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 4: Cơ chế thị trường là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 1: Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế trong sách Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức.

Bài học này giúp học sinh hiểu rõ về cơ chế thị trườngmột hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh, tuân theo các quy luật kinh tế như quy luật cung cầu, giá cả, cạnh tranh, và lợi nhuận. Cơ chế thị trường đóng vai trò như “bàn tay vô hình” điều tiết hoạt động của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng phát triển.

Để làm tốt đề thi trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về cơ chế thị trường, hiểu rõ vai trò và mối quan hệ giữa các yếu tố trong nền kinh tế. Việc áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn sẽ giúp củng cố và mở rộng hiểu biết, đồng thời phát triển kỹ năng tư duy kinh tế.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1: Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh trên cơ sở yêu cầu của quy luật kinh tế như quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá trị,… chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế. Vậy đâu là mặt tiêu cực của cơ chế thị trường?
A. Tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của xã hội.
C. Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo.
D. Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ.

Câu 2: Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh trên cơ sở yêu cầu của quy luật kinh tế như quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá trị,… chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế. Đâu không phải là mặt tích cực của cơ chế thị trường?
A. Tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của xã hội.
C. Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ.
D. Gây ra ô nhiễm môi trường.

Câu 3: Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh trên cơ sở yêu cầu của
A. quy luật kinh tế.
B. quyết định chủ quan.
C. ý chí nhà nước.
D. nghị quyết của Đảng.

Câu 4: Phương thức nào sau đây là biểu hiện của cơ chế thị trường?
A. Mọi hoạt động kinh tế đều do nhà nước kiểm soát.
B. Giá cả hàng hóa do nhà nước quyết định.
C. Giá cả thị trường hình thành do sự tác động qua lại giữa cung và cầu.
D. Các chủ thể kinh tế hoạt động theo mệnh lệnh hành chính.

Câu 5: Phương án nào sau đây không thuộc về cơ chế thị trường?
A. Khách quan, mang tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B. Thúc đẩy phân công lao động, tăng năng suất lao động.
C. Thực hiện theo chỉ tiêu pháp lệnh của nhà nước về kinh tế.
D. Tăng tính năng động và thích ứng của nền kinh tế.

Câu 6: Để thị trường phát huy được nhiều mặt tích cực phải dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Có sự quản lý của Nhà nước.
B. Tự do cạnh tranh tuyệt đối.
C. Không có sự can thiệp của Nhà nước.
D. Giá cả hoàn toàn tự do.

Câu 7: Điều gì thuộc về nhiệm vụ của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường?
A. Can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
B. Cung ứng sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng.
C. Điều tiết cung cầu.
D. Định hướng phát triển kinh tế bằng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

Câu 8: Nội dung nào thể hiện cơ chế thị trường mang lại nhiều tác động tiêu cực đến đời sống xã hội?
A. Nâng cao năng suất lao động, tăng trưởng kinh tế.
B. Tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
C. Tạo ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
D. Thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 9: Điều gì là biểu hiện của cạnh tranh lành mạnh trong nền kinh tế thị trường?
A. Các doanh nghiệp tìm mọi cách để giảm chi phí sản xuất.
B. Cung ứng sản phẩm phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm.
D. Cả ba đáp án trên.

Câu 10: Phương án nào sau đây không phải là mục tiêu của cơ chế thị trường?
A. Tối đa hóa lợi nhuận, tăng trưởng kinh tế.
B. Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế.
C. Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người.
D. Không có sự phân phối thu nhập công bằng trong xã hội.

Câu 11: Phương án nào sau đây là một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Tăng trưởng kinh tế, năng suất lao động cao.
B. Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ.
C. Dễ gây ra các cuộc khủng hoảng kinh tế.
D. Tạo ra nhiều loại hàng hóa, dịch vụ phong phú.

Câu 12: Phương án nào sau đây là một trong những chức năng của giá cả thị trường?
A. Phân phối thu nhập đồng đều cho mọi người.
B. Quyết định việc sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào.
C. Điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
D. Cung cấp đủ hàng hóa cho mọi nhu cầu.

Câu 13: Phương án nào sau đây không thuộc về những chức năng của giá cả thị trường?
A. Là thước đo giá trị.
B. Là bộ phận cấu thành của quy luật giá trị.
C. Kích thích sự vận động của các quy luật kinh tế.
D. Trực tiếp quản lý các hoạt động kinh tế vi mô.

Câu 14: Ba Thị mua một lô 500 chiếc áo với giá 50.000 đồng/chiếc và trả trước cho chủ cửa hàng. Sau đó giá thị trường tăng lên 60.000 đồng/chiếc.
A. Giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
B. Giá trị sử dụng.
C. Quan hệ cung cầu.
D. Quan hệ cạnh tranh.

Câu 15: P là một kỹ sư giỏi và chính trực. Doanh nghiệp Q là một doanh nghiệp tư nhân, P xin vào làm ở doanh nghiệp này với mức lương thỏa thuận. Vì muốn giữ chân P làm việc lâu dài, sau một thời gian P được nhận thêm tiền thưởng hàng quý là một nửa số tiền lương cơ bản của mình. Nếu hiểu P là một yếu tố của thị trường lao động thì P thuộc vào chủ thể nào sau đây?
A. Người lao động bán sức lao động của mình.
B. Khuyên P nên mở một số sổ tiết kiệm, đầu tư chứng khoán để tăng quỹ ưu trí.
C. Khuyên P nên vay thêm một ít tiền để mua cổ phiếu của công ty.
D. Khuyên P nên xem xét việc thay đổi nơi làm việc để tăng thêm thu nhập.

Câu 16: Các chủ thể kinh tế hoàn toàn được tự do mua, bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ thông qua những quy tắc chung trong các mối quan hệ nào?
A. Cạnh tranh, cung, cầu.
B. Giá cả.
C. Pháp luật – Hiến pháp.
D. Sản xuất – tiêu dùng.

Câu 17: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá trị,… chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là?
A. Cơ chế thị trường.
B. Cơ chế kế hoạch hóa.
C. Giá cả thị trường.
D. Giá cả hàng hóa.

Câu 18: Đâu không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B. Phân bổ nguồn lực hiệu quả, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
D. Tạo ra sự công bằng tuyệt đối trong phân phối thu nhập.

Câu 19: Mặt hạn chế nghiêm trọng nhất của cơ chế thị trường là
A. Luôn ổn định, bình đẳng.
B. Phân bổ những nguồn lực không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và người tiêu dùng.
C. Phân hóa giàu nghèo.
D. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.

Câu 20: Giá cả hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thoả thuận giữa người mua và người bán.
A. Giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được quy định bởi người bán.
B. Giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được quy định bởi người mua.
C. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và thu lợi nhuận hợp lý.
D. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và ưu thắng hàng hóa đó.

Câu 21: Câu không phải là chức năng của giá cả thị trường?
A. Cung cấp thông tin, để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.
B. Phân bổ nguồn lực giúp phân điều tiết quỹ tư liệu sản xuất, cân đối cung – cầu.
C. Thừa nhận những đóng góp của hàng hóa và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó.
D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế.

Câu 22: Giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thoả thuận giữa người mua và người bán gọi là gì?
A. Lợi nhuận.
B. Giá cạnh tranh.
C. Giá cả hàng hóa.
D. Giá cả thị trường.

Câu 23: Đặc trưng doanh nghiệp sản xuất giày của Việt Nam luôn phải chú trọng cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất là đang đảm bảo cơ chế thị trường theo nguyên tắc của quy luật nào?
A. Cạnh tranh.
B. Cung – cầu.
C. Giá cả.
D. Lợi nhuận.

Câu 24: Đặc trưng cơ bản nhất của cơ chế thị trường là gì?
A. Cạnh tranh khốc liệt.
B. Giá cả biến động.
C. Giá cả ổn định.
D. Động lực lợi nhuận.

Câu 25: Điều nào sau đây nhấn mạnh kinh doanh để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường với con đường cơ bản phải làm gì?
A. Nâng giá, tăng cao, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
B. Chỉ chú trọng đến quảng cáo.
C. Chỉ cần đối đầu với nhiều đối thủ.
D. Đầu tư vốn đầu tư nước ngoài.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: