Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 Bài 10 – Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Làm bài thi

Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 10 là phần tổng kết mở rộng thuộc chương trình Giáo dục Kinh tế và Pháp Luật lớp 12 theo sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo, giúp học sinh củng cố toàn diện kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn. Đây là đề trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo được thiết kế phục vụ ôn tập cuối học kỳ II tại Trường THPT Thăng Long – TP. Đà Lạt, do thầy Trần Quang Vũ, giáo viên bộ môn Giáo dục công dân, biên soạn trong năm học 2024–2025. Nội dung bài học tập trung vào việc tổng hợp kiến thức về pháp luật, đạo đức, kinh tế và trách nhiệm công dân trong thời kỳ hội nhập quốc tế.

Trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn hỗ trợ học sinh luyện tập với hệ thống câu hỏi sát chương trình SGK, có lời giải chi tiết và logic. Giao diện học tập dễ dùng, kết hợp với chức năng phân tích kết quả thông minh giúp học sinh xác định rõ mục tiêu ôn tập và nâng cao hiệu quả học tập. Đây là công cụ lý tưởng cho học sinh lớp 12 trong giai đoạn ôn thi cuối năm, đặc biệt phù hợp với định hướng trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Câu 1. (Nhận biết) Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, nguyên tắc cơ bản nào sau đây được áp dụng trong quan hệ hôn nhân và gia đình tại Việt Nam?
A. Tự do, dân chủ, công bằng, văn minh và tôn trọng lẫn nhau.
B. Tự nguyện, bình đẳng, chia sẻ, đồng thuận và hỗ trợ nhau.
C. Tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng và vợ chồng bình đẳng.
D. Bình đẳng, dân chủ, cùng có lợi, tôn trọng và giúp đỡ nhau.

Câu 2. (Thông hiểu) Việc pháp luật quy định nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi mới được kết hôn nhằm mục đích chính là gì?
A. Đảm bảo sự phát triển đầy đủ về thể chất, tâm sinh lí của cá nhân.
B. Hạn chế tình trạng gia tăng dân số quá nhanh ở các vùng nông thôn.
C. Thống nhất độ tuổi kết hôn với các quy định của nhiều quốc gia khác.
D. Tạo điều kiện cho các cá nhân có thêm thời gian để phát triển sự nghiệp.

Câu 3. (Vận dụng) Anh K (22 tuổi) và chị M (17 tuổi) yêu nhau và muốn kết hôn. Tuy nhiên, cơ quan đăng ký đã từ chối. Việc từ chối này dựa trên cơ sở nào của pháp luật?
A. Anh K và chị M chưa được sự đồng ý của hai bên gia đình để tiến tới hôn nhân.
B. Chị M chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
C. Anh K và chị M không có đủ điều kiện về tài chính để tổ chức cuộc sống chung.
D. Anh K và chị M chưa đăng kí tạm trú tại địa phương nơi họ đến để đăng ký kết hôn.

Câu 4. (Nhận biết) Quyền và nghĩa vụ ngang nhau của vợ chồng trong việc lựa chọn nơi cư trú được pháp luật công nhận thể hiện nguyên tắc nào của chế độ hôn nhân?
A. Nguyên tắc tiến bộ.
B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc tự nguyện.
D. Nguyên tắc một vợ một chồng.

Câu 5. (Thông hiểu) Hành vi của một người đang có vợ, có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác bị pháp luật nghiêm cấm vì nó xâm phạm trực tiếp đến nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc tự nguyện trong việc quyết định hôn nhân.
B. Nguyên tắc tiến bộ và xóa bỏ các hủ tục lạc hậu.
C. Nguyên tắc hôn nhân một vợ, một chồng, vợ chồng chung thủy.
D. Nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình.

Câu 6. (Thông hiểu) Theo nội dung sách giáo khoa, pháp luật quy định cha mẹ có nghĩa vụ và quyền giáo dục con, tạo điều kiện cho con học tập nhằm mục đích cơ bản nào sau đây?
A. Để con cái sau này có thể phụng dưỡng cha mẹ tốt hơn lúc về già.
B. Để con cái đạt được địa vị xã hội cao hơn so với thế hệ cha mẹ.
C. Để con phát triển lành mạnh, trở thành người có ích cho xã hội.
D. Để con cái có thể kế thừa và phát triển sự nghiệp của gia đình.

Câu 7. (Vận dụng khó) Anh P và chị Q kết hôn được 5 năm, có tài sản chung là một ngôi nhà. Khi quyết định đầu tư kinh doanh, anh P đã tự ý thế chấp ngôi nhà mà không bàn bạc với chị Q. Hành vi của anh P đã vi phạm quyền gì của chị Q?
A. Quyền được tôn trọng danh dự và nhân phẩm của vợ.
B. Quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi làm việc.
C. Quyền được tạo điều kiện để học tập, phát triển.
D. Quyền bình đẳng trong quan hệ tài sản chung vợ chồng.

Câu 8. (Nhận biết) Theo quy định, người chồng không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong trường hợp đặc biệt nào?
A. Khi người vợ đang trong thời gian đi học tập ở xa.
B. Khi người vợ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng.
C. Khi người vợ không đồng ý ly hôn với bất kỳ lý do nào.
D. Khi cả hai vợ chồng chưa giải quyết xong nợ nần chung.

Câu 9. (Nhận biết) Mối quan hệ giữa ông bà và các cháu được pháp luật quy định dựa trên cơ sở nào?
A. Dựa trên sự thỏa thuận về tài chính giữa các bên.
B. Dựa trên nghĩa vụ về huyết thống và sự trông nom.
C. Dựa trên quyền thừa kế tài sản theo pháp luật.
D. Dựa trên tình thương yêu và trách nhiệm giáo dục.

Câu 10. (Thông hiểu) Việc pháp luật thừa nhận quyền ly hôn khi mục đích hôn nhân không đạt được thể hiện điều gì?
A. Khuyến khích việc kết thúc các quan hệ hôn nhân không hạnh phúc.
B. Tôn trọng quyền tự do của cá nhân và giải phóng họ khỏi ràng buộc.
C. Cho thấy sự thiếu bền vững của các mối quan hệ gia đình hiện đại.
D. Là một biện pháp nhằm giảm bớt các mâu thuẫn xã hội không cần thiết.

Câu 11. (Vận dụng) Cha mẹ chị H ép gả chị cho một người giàu có ở xã bên mà chị không hề yêu thương. Chị H phản đối nhưng không được. Hành vi của cha mẹ chị H là vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình, cụ thể là hành vi nào?
A. Cưỡng ép kết hôn.
B. Tảo hôn, kết hôn sớm.
C. Cản trở hôn nhân tiến bộ.
D. Lừa dối trong hôn nhân.

Câu 12. (Thông hiểu) Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất về quyền và nghĩa vụ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Chỉ bao gồm việc cùng nhau chăm sóc con cái và quản lý tài sản chung của gia đình.
B. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, nghề nghiệp và tạo điều kiện cho nhau cùng phát triển.
C. Vợ hoặc chồng phải theo tín ngưỡng, tôn giáo của người còn lại trong quan hệ hôn nhân.
D. Vợ chồng bắt buộc phải có cùng nơi cư trú và cùng tham gia vào mọi hoạt động xã hội.

Câu 13. (Nhận biết) Theo sách giáo khoa, việc Tòa án giải quyết cho ly hôn khi có yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng, nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng đến người kia là để làm gì?
A. Bảo vệ tài sản chung của vợ chồng.
B. Bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm.
C. Bảo vệ danh dự của dòng họ hai bên.
D. Bảo vệ quyền lợi của người thân khác.

Câu 14. (Vận dụng khó) Anh B và chị C kết hôn được 10 năm và có hai con chung. Hàng ngày, ngoài công việc ở cơ quan, anh B thường xuyên cùng chị C chăm sóc con cái, dạy con học và làm việc nhà. Việc làm của anh B thể hiện điều gì?
A. Sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về phân công lao động trong gia đình.
B. Trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình, thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng với nhau.
C. Việc làm mang tính tự nguyện nhằm giúp đỡ chị C có thêm thời gian để nghỉ ngơi, giải trí.
D. Nghĩa vụ bắt buộc của người chồng trong việc chăm sóc và nuôi dạy con cái trong gia đình.

Câu 15. (Thông hiểu) Tại sao pháp luật lại cấm kết hôn giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ hoặc có họ trong phạm vi ba đời?
A. Để bảo vệ nòi giống, đạo đức xã hội và truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
B. Để tránh những xung đột, tranh chấp về tài sản thừa kế có thể xảy ra trong gia đình.
C. Để đảm bảo sự công bằng về cơ hội kết hôn cho tất cả mọi người trong cùng cộng đồng.
D. Để ngăn chặn sự hình thành các gia tộc lớn có thể ảnh hưởng đến trật tự xã hội chung.

Câu 16. (Nhận biết) Theo quy định, con cái có nghĩa vụ gì đối với cha mẹ?
A. Phải nghe theo mọi quyết định của cha mẹ về định hướng nghề nghiệp.
B. Có trách nhiệm đóng góp toàn bộ thu nhập của mình cho cha mẹ quản lý.
C. Yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng và chăm sóc cha mẹ.
D. Phải kế thừa và phát huy nghề nghiệp truyền thống của gia đình mình.

Câu 17. (Vận dụng) Sau khi kết hôn, anh D yêu cầu chị P (vợ anh) phải nghỉ việc ở công ty để ở nhà nội trợ. Chị P không đồng ý vì muốn tiếp tục phát triển sự nghiệp của mình. Yêu cầu của anh D đã xâm phạm quyền gì của chị P?
A. Quyền bình đẳng về lựa chọn nghề nghiệp.
B. Quyền được hưởng tài sản riêng của mình.
C. Quyền được yêu cầu ly hôn khi cần thiết.
D. Quyền được chăm sóc sức khoẻ sinh sản.

Câu 18. (Thông hiểu) Trách nhiệm của các thành viên trong gia đình không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn mang ý nghĩa gì?
A. Là một hình thức trao đổi lợi ích vật chất giữa các thế hệ với nhau.
B. Là sự thể hiện quyền lực của người lớn tuổi đối với thế hệ trẻ hơn.
C. Là nền tảng đạo đức, duy trì tình cảm và sự gắn kết của gia đình.
D. Là một truyền thống văn hoá cần được duy trì một cách tuyệt đối.

Câu 19. (Nhận biết) Việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ý nghĩa pháp lý như thế nào?
A. Là cơ sở để pháp luật công nhận và bảo vệ quan hệ vợ chồng.
B. Là một thủ tục mang tính hình thức, không có giá trị ràng buộc.
C. Là điều kiện duy nhất để chứng minh tình yêu giữa hai người.
D. Là bằng chứng để được hưởng các chính sách ưu đãi xã hội.

Câu 20. (Vận dụng) Ông Q thường xuyên mắng chửi, xúc phạm con dâu của mình là chị T. Hành vi của ông Q đã vi phạm mối quan hệ nào trong gia đình được pháp luật bảo vệ?
A. Quan hệ nhân thân giữa các thành viên gia đình.
B. Quan hệ tài sản giữa các thành viên gia đình.
C. Quan hệ thừa kế theo di chúc hoặc pháp luật.
D. Quan hệ hợp đồng dân sự trong quan hệ gia đình.

Câu 21. (Thông hiểu) Quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng lẫn nhau giữa anh, chị, em được đặt ra trong trường hợp nào?
A. Khi anh, chị, em sống chung trong cùng một hộ gia đình.
B. Khi anh, chị, em có chung tài sản thừa kế từ cha mẹ.
C. Khi không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có khả năng.
D. Khi anh, chị, em có thỏa thuận về việc chăm sóc nhau.

Câu 22. (Thông hiểu khó) Việc pháp luật quy định vợ chồng có nghĩa vụ yêu thương, chung thủy, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau có tác động như thế nào đến sự bền vững của gia đình?
A. Chỉ mang ý nghĩa về mặt đạo đức, không có tính ràng buộc thực tế.
B. Tạo ra áp lực tâm lý không cần thiết cho các cặp vợ chồng trẻ tuổi.
C. Là cơ sở pháp lý và đạo đức để xây dựng gia đình hạnh phúc, ổn định.
D. Hạn chế quyền tự do cá nhân của mỗi người trong quan hệ hôn nhân.

Câu 23. (Nhận biết) Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. Lợi dụng việc ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài sản.
B. Vợ chồng thỏa thuận về việc chia tài sản chung.
C. Cha mẹ định hướng nghề nghiệp phù hợp cho con.
D. Ông bà chăm sóc, giáo dục cháu khi cha mẹ đi làm.

Câu 24. (Vận dụng) Do mâu thuẫn, vợ chồng anh X và chị Y quyết định ly hôn. Anh X ngăn cản không cho chị Y gặp con chung sau khi ly hôn. Hành vi của anh X đã vi phạm quyền và nghĩa vụ nào của chị Y?
A. Quyền được chia tài sản chung sau khi ly hôn.
B. Quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục con.
C. Quyền được yêu cầu cấp dưỡng từ người chồng.
D. Quyền được tôn trọng danh dự và nhân phẩm.

Câu 25. (Thông hiểu) Mục đích của việc quy định về tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kì hôn nhân là gì?
A. Tôn trọng quyền sở hữu cá nhân và tạo sự độc lập về tài chính.
B. Khuyến khích việc làm giàu cá nhân trong quan hệ hôn nhân.
C. Nhằm phân chia tài sản một cách rõ ràng để dễ dàng ly hôn.
D. Hạn chế sự đóng góp của mỗi cá nhân vào tài sản chung.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận