Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 Bài 15 – Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Làm bài thi

Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 15 là phần nội dung nâng cao trong chương trình Giáo dục Kinh tế và Pháp Luật lớp 12 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo, mở rộng hiểu biết về pháp luật trong lĩnh vực công nghệ và xã hội số. Đây là đề trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo được xây dựng nhằm phục vụ ôn luyện chuyên đề tại Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – tỉnh Bình Phước, do cô Đinh Thị Thu Hường, giáo viên bộ môn Giáo dục công dân, biên soạn trong năm học 2024–2025. Bài học tập trung vào các nội dung như quyền công dân trong không gian mạng, nghĩa vụ pháp lý khi tham gia môi trường số và những thách thức pháp lý trong xã hội hiện đại.

Trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn giúp học sinh ôn luyện một cách chủ động và bài bản, với hệ thống câu hỏi phân chia theo độ khó và chủ đề cụ thể. Mỗi câu hỏi đều có phần giải thích chi tiết giúp học sinh vừa ghi nhớ vừa hiểu sâu bản chất vấn đề. Đây là nguồn tài liệu quan trọng cho học sinh lớp 12, đặc biệt hữu ích trong giai đoạn chuẩn bị thi học kỳ, phù hợp với định hướng trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Câu 1. [Nhận biết] Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, vùng biển nào sau đây mà quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối như trên đất liền của mình?
A. Vùng đặc quyền kinh tế.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Vùng lãnh hải quốc gia.
D. Vùng nội thủy quốc gia.

Câu 2. [Thông hiểu] Sự khác biệt cơ bản giữa chủ quyền của quốc gia ven biển tại vùng lãnh hải và vùng nội thủy là gì?
A. Tại vùng lãnh hải, quốc gia không có quyền tài phán đối với tàu thuyền.
B. Tại vùng lãnh hải, quốc gia phải tôn trọng quyền đi qua không gây hại.
C. Tại vùng nội thủy, quốc gia không có chủ quyền đối với tài nguyên biển.
D. Tại vùng nội thủy, các tàu thuyền nước ngoài được tự do đi lại thoải mái.

Câu 3. [Vận dụng] Tàu cá của nước X đang đánh bắt trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam mà không có sự cho phép của cơ quan chức năng Việt Nam. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền gì của Việt Nam?
A. Xâm phạm đến chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia Việt Nam.
B. Xâm phạm đến quyền chủ quyền về tài nguyên của quốc gia Việt Nam.
C. Xâm phạm đến quyền tự do hàng hải trên biển cả của quốc gia Việt Nam.
D. Xâm phạm đến quyền tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm dưới đáy biển.

Câu 4. [Thông hiểu] Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc áp dụng cho người nước ngoài có nghĩa là gì?
A. Người nước ngoài được hưởng các quyền lợi cao hơn công dân nước sở tại.
B. Người nước ngoài được hưởng quyền lợi tương đương công dân nước sở tại.
C. Người nước ngoài được hưởng ưu đãi mà nước sở tại dành cho nước thứ ba.
D. Người nước ngoài không được hưởng bất kỳ quyền lợi nào ở nước sở tại.

Câu 5. [Nhận biết] Theo quy định, vùng đặc quyền kinh tế của một quốc gia ven biển có chiều rộng tối đa là bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?
A. 12 hải lí.
B. 24 hải lí.
C. 200 hải lí.
D. 350 hải lí.

Câu 6. [Khó] Công ty M của nước A khoan thăm dò dầu khí trên thềm lục địa của nước B mà không được phép. Lập luận nào sau đây là đúng nhất để khẳng định hành vi của công ty M là vi phạm?
A. Vì công ty M đã xâm phạm vào vùng lãnh hải của quốc gia ven biển B.
B. Vì nước B có quyền chủ quyền đặc quyền, tự nhiên đối với tài nguyên.
C. Vì công ty M đã không xin phép tất cả các quốc gia trong khu vực đó.
D. Vì công ty M đã vi phạm quyền tự do hàng hải của tất cả các nước.

Câu 7. [Thông hiểu] Mục đích chính của việc một quốc gia thực hiện bảo hộ công dân là gì?
A. Can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân mình.
C. Thể hiện sức mạnh quân sự của quốc gia mình ra bên ngoài.
D. Yêu cầu quốc gia khác phải đối xử với công dân mình.

Câu 8. [Vận dụng] Anh T, một công dân Việt Nam, bị mất hộ chiếu khi đang du lịch tại Pháp. Trong trường hợp này, anh T nên tìm đến cơ quan nào của Việt Nam tại Pháp để được hỗ trợ?
A. Hội đồng hương của người Việt Nam.
B. Bất kỳ một công ty du lịch nào đó.
C. Trụ sở của một doanh nghiệp Việt.
D. Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán.

Câu 9. [Nhận biết] Bộ phận nào sau đây không được xem là một thành phần cấu thành lãnh thổ của một quốc gia?
A. Vùng đất.
B. Vùng trời.
C. Vùng biển cả.
D. Vùng biển cả.

Câu 10. [Thông hiểu] Vì sao nói lãnh thổ quốc gia là một yếu tố thiêng liêng, bất khả xâm phạm?
A. Vì lãnh thổ quốc gia là nơi duy nhất có nhiều tài nguyên khoáng sản.
B. Vì lãnh thổ là không gian tồn tại, phát triển của quốc gia, dân tộc.
C. Vì lãnh thổ quốc gia là nơi có nhiều cảnh quan thiên nhiên rất đẹp.
D. Vì lãnh thổ quốc gia là nơi duy nhất mà công dân có thể sinh sống.

Câu 11. [Khó] Một người nước ngoài đang bị truy nã vì tội giết người ở nước họ và đã trốn sang Việt Nam. Theo thông lệ quốc tế, Việt Nam có nghĩa vụ phải cho người này cư trú chính trị không?
A. Có, vì Việt Nam phải bảo vệ quyền con người cho tất cả mọi người.
B. Không, vì cư trú chính trị không áp dụng cho tội phạm hình sự.
C. Có, vì người này đã thành công trốn sang được lãnh thổ của Việt Nam.
D. Không, vì người này không có đủ tiền để chi trả cho việc cư trú lại.

Câu 12. [Vận dụng] Một tàu chiến nước ngoài đi vào vùng nội thủy của Việt Nam mà không được sự cho phép của Chính phủ Việt Nam. Hành vi này đã vi phạm điều gì?
A. Vi phạm quyền tự do hàng hải của các quốc gia khác.
B. Vi phạm quyền được đi qua không gây hại trong lãnh hải.
C. Vi phạm chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối của Việt Nam.
D. Vi phạm quyền tài phán của Việt Nam trong vùng biển.

Câu 13. [Nhận biết] Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, quốc gia ven biển có quyền thực hiện các biện pháp để ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về lĩnh vực nào?
A. Môi trường, lao động, đầu tư và quốc phòng.
B. Hải quan, thuế khóa, y tế và vấn đề nhập cư.
C. Giao thông, xây dựng, văn hoá và giáo dục.
D. Tài nguyên, khoáng sản, thuỷ sản và năng lượng.

Câu 14. [Thông hiểu] Sự khác biệt căn bản trong quy chế pháp lí giữa vùng đặc quyền kinh tế và biển cả là gì?
A. Vùng đặc quyền kinh tế có quy chế pháp lí riêng, không phải biển cả.
B. Vùng đặc quyền kinh tế hoàn toàn thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển.
C. Biển cả là vùng biển mà không một quốc gia nào có quyền lợi tại đó cả.
D. Vùng đặc quyền kinh tế và biển cả có quy chế pháp lí hoàn toàn giống nhau.

Câu 15. [Khó] Vì sao việc xác định biên giới quốc gia thông qua các điều ước quốc tế lại có ý nghĩa quan trọng?
A. Vì nó giúp các quốc gia mở rộng thêm lãnh thổ của mình.
B. Vì nó tạo cơ sở pháp lí để xây dựng biên giới hoà bình.
C. Vì nó cho phép các quốc gia tự do thay đổi đường biên giới.
D. Vì nó chỉ là một thủ tục mang tính hình thức ngoại giao.

Câu 16. [Vận dụng] Ông A là một nhà ngoại giao nước ngoài đang công tác tại Việt Nam. Ông được hưởng chế độ đãi ngộ nào theo quy định của công pháp quốc tế?
A. Chế độ đãi ngộ quốc gia.
B. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc.
C. Chế độ đãi ngộ đặc biệt.
D. Chế độ đãi ngộ thông thường.

Câu 17. [Nhận biết] Dân cư của một quốc gia là tổng hợp những người dân sinh sống trên lãnh thổ và chịu sự điều chỉnh của yếu tố nào?
A. Các quy tắc của tổ chức quốc tế.
B. Hệ thống pháp luật của quốc gia đó.
C. Các phong tục tập quán địa phương.
D. Các điều ước quốc tế về nhân quyền.

Câu 18. [Thông hiểu] Tại sao quyền của quốc gia đối với thềm lục địa lại được gọi là quyền mang tính tự nhiên?
A. Vì không cần tuyên bố, quốc gia ven biển mặc nhiên có quyền này.
B. Vì chỉ những quốc gia có nhiều tài nguyên thiên nhiên mới có quyền này.
C. Vì quyền này chỉ được áp dụng đối với các tài nguyên trên mặt đất đó.
D. Vì quyền này có thể dễ dàng chuyển nhượng cho một quốc gia khác được.

Câu 19. [Vận dụng] Một công ty du lịch của Việt Nam tổ chức tour ra vùng biển thuộc khu vực biển cả. Theo Công ước Luật Biển 1982, công ty này có được thực hiện hoạt động đó không?
A. Không, vì biển cả là vùng cấm tất cả các hoạt động.
B. Có, vì các quốc gia đều có quyền tự do tại biển cả.
C. Không, vì chỉ tàu quân sự mới được phép ra biển cả.
D. Có, nhưng phải được sự cho phép của Liên hợp quốc.

Câu 20. [Khó] Ý kiến cho rằng “Biên giới quốc gia trên không là không có giới hạn về độ cao” là đúng hay sai? Vì sao?
A. Sai, vì chủ quyền trên không bị giới hạn bởi không gian vũ trụ.
B. Đúng, vì quốc gia có chủ quyền tuyệt đối với vùng trời của mình.
C. Sai, vì biên giới trên không chỉ được giới hạn ở độ cao 100km.
D. Đúng, vì không có một văn bản pháp lí quốc tế nào quy định cả.

Câu 21. [Nhận biết] Theo sách giáo khoa, việc phân định biên giới quốc gia trên biển thường dựa trên cơ sở pháp lí quốc tế nào là quan trọng nhất?
A. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển.
B. Hiến chương của khối Liên hợp quốc.
C. Tuyên ngôn quốc tế về Nhân quyền.
D. Các hiệp định thương mại tự do song phương.

Câu 22. [Thông hiểu] Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất về quyền tự do trên biển cả?
A. Các quốc gia được tự do làm mọi việc, kể cả thử vũ khí hạt nhân.
B. Các quốc gia có thể đơn phương tuyên bố chủ quyền đối với biển cả.
C. Các quốc gia được tự do đánh bắt cá không giới hạn trữ lượng tại đây.
D. Các quốc gia phải sử dụng biển cả vì mục đích hoà bình và hợp tác.

Câu 23. [Vận dụng] Quốc gia A và quốc gia B có vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa chồng lấn lên nhau. Theo Công ước Luật Biển 1982, hai nước cần giải quyết vấn đề này như thế nào?
A. Thông qua đàm phán để đi đến một giải pháp công bằng, hợp lí.
B. Quốc gia nào mạnh hơn thì sẽ được quyền quyết định đường ranh giới.
C. Yêu cầu một nước thứ ba đứng ra phân xử và phải tuân theo quyết định.
D. Giữ nguyên hiện trạng, không bên nào được phép khai thác tài nguyên.

Câu 24. [Khó] Việc một quốc gia cho một cá nhân nước ngoài được hưởng quy chế cư trú chính trị thể hiện điều gì?
A. Nghĩa vụ quốc tế bắt buộc của quốc gia đó đối với tất cả mọi người.
B. Sự thực thi chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ của chính mình.
C. Sự can thiệp vào công việc nội bộ của một quốc gia có chủ quyền khác.
D. Sự yếu kém trong việc quản lí an ninh biên giới của quốc gia đó.

Câu 25. [Nhận biết] Bộ phận lãnh thổ quốc gia bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài tự nhiên từ lãnh thổ đất liền ra biển được gọi là gì?
A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng tiếp giáp.
D. Thềm lục địa.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận