Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 Bài 15 – Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia Đề 1

Làm bài thi

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Bài 15 – Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia là một nội dung quan trọng thuộc Chương 9: Một số vấn đề cơ bản của pháp luật quốc tế trong chương trình Kinh tế pháp luật 12.

Bài học này giúp học sinh hiểu rõ các quy định của công pháp quốc tế liên quan đến dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia trong quan hệ giữa các quốc gia trên thế giới. Nội dung trọng tâm bao gồm khái niệm về dân cư trong quan hệ quốc tế, các nguyên tắc về quyền và nghĩa vụ của quốc gia đối với lãnh thổ, cũng như quy định về biên giới, vùng đặc quyền kinh tế và các tranh chấp lãnh thổ. Ngoài ra, bài học cũng đề cập đến vai trò của luật pháp quốc tế trong việc bảo vệ chủ quyền quốc gia và giải quyết xung đột biên giới.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay để củng cố kiến thức! 🚀

Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 Bài 15 – Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia

Câu 1: Theo chế độ đối xử quốc gia, người nước ngoài được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị như:
A. quyền bầu cử, ứng cử,…
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền tự do kinh doanh.
D. quyền tiếp cận thông tin.

Câu 2: Chế độ đối xử đặc biệt thường được áp dụng với đối tượng dân cư nào sau dây?
A. Công dân nước sở tại.
B. Người không quốc tịch.
C. Viên chức của các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước sở tại.
D. Doanh nhân nước ngoài đang sản xuất, kinh doanh tại nước sở tại.

Câu 3: Thông tin: Địa vị pháp lí ở nước sở tại rất thấp, họ không được hưởng các quyền dân sự và lao động mà người nước ngoài được hưởng; họ cũng không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kì nước nào.
A. Công dân nước sở tại. Đối tượng dân cư nào được đề cập đến trong đoạn thông tin trên đây?
B. Người không quốc tịch.
C. Người lao động nước ngoài.
D. Công dân nước ngoài.

Câu 4: Chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài không bao gồm
A. Chế độ đối xử quốc gia.
B. Chế độ tối huệ quốc.
C. Chế độ đối xử đặc biệt.
D. Chế độ cấm vận, hạn chế.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yêu cầu của pháp luật quốc tế đối với các quốc gia trong vấn đề cư trú chính trị?
A. Giúp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
B. Không trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.
C. Giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.
D. Trao quyền cư trú cho mọi công dân nước ngoài.

Câu 6: Thông tin: Vào cuối năm 2023, trước tình hình tại Myanmar có nhiều diễn biến phức tạp, đe doạ an toàn tính mạng của công dân Việt Nam tại khu vực này, Bộ Công an đã phối hợp với Cục Lãnh sự, Đại sứ quán Việt Nam tại Myanmar xác minh, cấp hộ chiếu và tổ chức các chuyến bay đưa hàng trăm công dân Việt Nam từ Myanmar về nước (Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 115). Đoạn thông tin trên đây đề cập đến vấn đề gì?
A. Các hoạt động bảo hộ công dân của Việt Nam tại Myanmar.
B. Mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa Việt Nam và Myanmar
C. Chính phủ Việt Nam chia sẻ khó khăn với chính quyền Myanmar.
D. Chính sách về cư trú chính trị dành cho người nước ngoài tại Myanmar.

Câu 7: Đường biên giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên sông, hồ, kênh, biển nội địa,… – được gọi là
A. Biên giới quốc gia trên bộ.
B. Biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không.
D. Biên giới quốc gia trong lòng đất.

Câu 8: Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời – được gọi là
A. Biên giới quốc gia trên bộ.
B. Biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không.
D. Biên giới quốc gia trong lòng đất.

Câu 9: Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là vùng biển nào dưới đây?
A. Lãnh hải
B. Biển quốc tế.
C. Biển quốc gia.
D. Vùng tiếp giáp nội thuỷ.

Câu 10: Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền gì trong lãnh hải của quốc gia ven biển?
A. Qua lại liên tục.
B. Qua lại vô hại.
C. Qua lại hoà bình.
D. Qua lại tự do.

Câu 11: Các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia bao gồm
A. vùng nội thủy và lãnh hải.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
C. vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 12: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển là vùng biển nào dưới đây?
A. Lãnh hải.
B. Đặc quyền kinh tế.
C. Tiếp giáp lãnh hải.
D. Nội thủy.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền chủ quyền và quyền tài phán của các quốc gia ven biển được thực hiện trong vùng đặc quyền kinh tế?
A. Thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.
B. Thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
C. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, công trình trên biển.
D. Nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.

Câu 14: Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, quốc gia ven biển đều có quyền tài phán nào sau đây?
A. Thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.
B. Xử lí các tàu thuyền khi có hành vi vi phạm pháp luật quốc gia.
C. Thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
D. Nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: