Làm bài thi

Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 4 là phần kiến thức mở rộng trong chương trình Giáo dục Kinh tế và Pháp Luật lớp 12 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo, giúp học sinh hiểu sâu hơn về quyền và nghĩa vụ tài chính công dân. Đây là đề trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo được xây dựng nhằm phục vụ hoạt động ôn luyện định kỳ tại Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu – tỉnh Bến Tre, do thầy Nguyễn Hữu Tâm, giáo viên môn Giáo dục công dân, biên soạn trong năm học 2024–2025. Nội dung đề thi xoay quanh các chủ đề như thuế, ngân sách nhà nước, nghĩa vụ tài chính và trách nhiệm công dân trong việc thực hiện pháp luật tài chính.

Trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn mang đến cho học sinh công cụ luyện tập hiệu quả với hệ thống câu hỏi chuẩn hóa theo sách giáo khoa, kèm lời giải chi tiết dễ hiểu. Nền tảng hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực và cải thiện kiến thức từng bước, từ đó nâng cao hiệu quả học tập. Đây là tài liệu học tập thiết thực, đặc biệt phù hợp với định hướng trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Bài 4: An sinh xã hội

Câu 1. (Nhận biết) Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng nhất bản chất của an sinh xã hội theo sách giáo khoa?
A. Là hệ thống các chương trình hỗ trợ tài chính cho các cá nhân gặp khó khăn đột xuất.
B. Là các hoạt động từ thiện, nhân đạo do các tổ chức xã hội tự nguyện thực hiện.
C. Là hệ thống chính sách, chương trình của Nhà nước và xã hội để hỗ trợ người dân.
D. Là cơ chế thị trường tự điều tiết việc làm và thu nhập cho mọi người trong xã hội.

Câu 2. (Nhận biết) Theo nội dung bài học, chính sách nào của an sinh xã hội nhằm mục đích giúp người lao động và gia đình họ phòng ngừa, khắc phục các rủi ro trong cuộc sống?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách giảm nghèo bền vững.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 3. (Thông hiểu) Vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế – xã hội được thể hiện qua việc
A. giải quyết triệt để mọi vấn đề về bất bình đẳng và chênh lệch giàu nghèo trong xã hội.
B. tạo ra nguồn vốn đầu tư chủ yếu, quyết định tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân.
C. thay thế hoàn toàn vai trò của thị trường trong việc phân bổ nguồn lực lao động sản xuất.
D. góp phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững.

Câu 4. (Thông hiểu) Việc Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo, hộ chính sách xã hội là biểu hiện cụ thể của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội đặc thù cho các nhóm đối tượng người có công.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với tất cả các thành viên xã hội.
C. Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
D. Chính sách cung cấp dịch vụ xã hội cơ bản thiết yếu cho người dân địa phương.

Câu 5. (Vận dụng) Doanh nghiệp A gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh nên đã chậm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động. Hành vi này của doanh nghiệp A đã không đảm bảo thực hiện chính sách nào của an sinh xã hội?
A. Chính sách trợ giúp người lao động khi gặp rủi ro bất ngờ.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội, bảo vệ quyền lợi người lao động.
C. Chính sách việc làm ổn định, tạo thu nhập cho người lao động.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản cho người lao động ở doanh nghiệp.

Câu 6. (Nhận biết) Theo Hiến pháp 2013, chủ thể nào có quyền được đảm bảo an sinh xã hội?
A. Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước.
B. Người già neo đơn, người khuyết tật không nơi nương tựa.
C. Trẻ em dưới 16 tuổi và các đối tượng thuộc hộ nghèo.
D. Mọi công dân không phân biệt đối xử trong xã hội.

Câu 7. (Thông hiểu) Sự khác biệt cơ bản giữa chính sách trợ giúp xã hội và chính sách bảo hiểm xã hội là gì?
A. Trợ giúp xã hội mang tính bắt buộc, bảo hiểm xã hội mang tính tự nguyện.
B. Trợ giúp xã hội do doanh nghiệp chi trả, bảo hiểm xã hội do Nhà nước chi trả.
C. Trợ giúp xã hội là sự hỗ trợ, còn bảo hiểm xã hội dựa trên sự đóng góp.
D. Trợ giúp xã hội chỉ cho người nghèo, bảo hiểm xã hội cho mọi công dân khác.

Câu 8. (Nhận biết) Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm chính sách dịch vụ xã hội cơ bản được đề cập trong sách giáo khoa?
A. Dịch vụ vui chơi, giải trí và du lịch.
B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, tín dụng.
C. Dịch vụ giáo dục, y tế và nhà ở tối thiểu.
D. Dịch vụ vận tải công cộng, viễn thông.

Câu 9. (Vận dụng) Gia đình chị H thuộc diện hộ nghèo. Con của chị được miễn giảm học phí và được hỗ trợ chi phí học tập. Việc làm này thể hiện vai trò nào của an sinh xã hội?
A. Giải quyết mọi khó khăn, đảm bảo cuộc sống đầy đủ cho các thành viên trong gia đình.
B. Thể hiện sự công bằng tuyệt đối, xóa bỏ mọi khoảng cách về cơ hội phát triển.
C. Hỗ trợ đối tượng yếu thế tiếp cận dịch vụ xã hội, giảm bớt gánh nặng chi phí.
D. Tạo điều kiện để người dân phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho gia đình mình.

Câu 10. (Thông hiểu) Mục tiêu cuối cùng của việc xây dựng hệ thống an sinh xã hội bền vững là gì?
A. Đảm bảo cho người dân có cuộc sống an bình và hạnh phúc.
B. Xóa bỏ hoàn toàn rủi ro và các biến cố trong đời sống xã hội.
C. Thay thế hoàn toàn trách nhiệm tự chăm lo của mỗi cá nhân.
D. Giúp Nhà nước quản lí chặt chẽ mọi mặt của đời sống xã hội.

Câu 11. (Vận dụng cao) Dựa vào Bảng 4.1 trong sách giáo khoa, nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng về việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam giai đoạn 2018 – 2021?
A. Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp giảm mạnh qua các năm.
B. Tỉ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều có xu hướng tăng lên rõ rệt.
C. Số người tham gia bảo hiểm y tế và xã hội đều tăng trưởng.
D. Thu nhập bình quân của người dân không có sự thay đổi lớn.

Câu 12. (Nhận biết) Nội dung nào là một trong các chính sách an sinh xã hội cơ bản ở Việt Nam?
A. Chính sách khuyến khích xuất khẩu lao động.
B. Chính sách trợ giúp xã hội cho người dân.
C. Chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
D. Chính sách ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp.

Câu 13. (Thông hiểu) An sinh xã hội đóng góp vào việc giữ vững ổn định chính trị, xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh là thể hiện vai trò của an sinh xã hội đối với
A. người dân.
B. doanh nghiệp.
C. đối tượng yếu thế.
D. Nhà nước.

Câu 14. (Vận dụng cao) Bà M là người cao tuổi, sống một mình, không có lương hưu. Hàng tháng, bà nhận được một khoản trợ cấp từ ngân sách xã hội của địa phương. Trường hợp của bà M thể hiện việc thực thi chính sách nào?
A. Trợ giúp xã hội thường xuyên đối với người cao tuổi cô đơn.
B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho các đối tượng không có lương.
C. Trợ giúp đột xuất do thiên tai, dịch bệnh gây ra cho bà M.
D. Dịch vụ xã hội cơ bản về chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng.

Câu 15. (Thông hiểu) Việc người dân được tiếp cận hệ thống giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin truyền thông ở mức tối thiểu cho thấy tầm quan trọng của
A. chính sách bảo hiểm xã hội.
B. chính sách trợ giúp xã hội.
C. chính sách giảm nghèo đa chiều.
D. chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 16. (Nhận biết) Theo sách giáo khoa, chủ thể nào thực hiện các chính sách, chương trình của an sinh xã hội?
A. Chỉ có các cơ quan của Chính phủ.
B. Nhà nước và các lực lượng xã hội.
C. Các doanh nghiệp và người lao động.
D. Các tổ chức phi chính phủ quốc tế.

Câu 17. (Vận dụng) Trong đợt dịch bệnh, chính quyền địa phương Y đã phát động phong trào “Toàn dân chăm sóc các gia đình chính sách” và quyên góp hỗ trợ các hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng nề. Hoạt động này thể hiện trách nhiệm của
A. chỉ Nhà nước trong việc giải quyết hậu quả do dịch bệnh.
B. cộng đồng trong việc chung tay thực hiện an sinh xã hội.
C. doanh nghiệp trong việc hỗ trợ người lao động của mình.
D. cá nhân trong việc tự vượt qua khó khăn do dịch bệnh.

Câu 18. (Thông hiểu) Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của an sinh xã hội đối với người dân?
A. Giúp người dân không cần phải lao động mà vẫn có thu nhập ổn định.
B. Đảm bảo cho mọi người dân đều có mức sống cao và giàu có như nhau.
C. Giúp người dân chủ động phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục các rủi ro.
D. Thay thế hoàn toàn các khoản tiết kiệm cá nhân để phòng ngừa rủi ro.

Câu 19. (Nhận biết) Mục đích chính của chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo bền vững là
A. hỗ trợ tài chính trực tiếp cho tất cả người thất nghiệp.
B. cung cấp nhà ở miễn phí cho người lao động có thu nhập thấp.
C. tăng cường cơ hội có việc làm cho nhóm lao động yếu thế.
D. đảm bảo mọi người dân đều có việc làm theo ý muốn của họ.

Câu 20. (Vận dụng) Công ty T chuyên sản xuất hàng may mặc. Nhận thấy người lao động thường xuyên bị bệnh về đường hô hấp, công ty đã cải thiện hệ thống thông gió và trang bị khẩu trang đạt chuẩn cho công nhân. Việc làm của công ty T thể hiện
A. trách nhiệm trong chính sách trợ giúp xã hội cho người lao động.
B. trách nhiệm đảm bảo an sinh xã hội tại nơi làm việc cho nhân viên.
C. việc thực hiện chính sách bảo hiểm y tế bắt buộc cho công nhân.
D. hoạt động từ thiện nhằm nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp lớn.

Câu 21. (Vận dụng cao) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại tỉnh B tích cực hỗ trợ người dân vùng lũ lụt. Doanh nghiệp A ủng hộ tiền vào Quỹ xóa đói giảm nghèo. Hành vi của Mặt trận Tổ quốc và doanh nghiệp A thể hiện điều gì?
A. Vai trò quyết định của các tổ chức xã hội thay thế Nhà nước.
B. Sự phối hợp của Nhà nước và người dân trong chính sách công.
C. Trách nhiệm xã hội của các chủ thể trong hệ thống an sinh.
D. Hoạt động bắt buộc theo quy định pháp luật về phòng chống lũ.

Câu 22. (Thông hiểu) Tại sao nói an sinh xã hội là một thành phần không thể thiếu trong phát triển xã hội?
A. Vì nó đảm bảo mọi công dân trở nên giàu có như nhau.
B. Vì nó là nguồn ngân sách chủ yếu cho các hoạt động đầu tư.
C. Vì nó góp phần đảm bảo công bằng và ổn định xã hội.
D. Vì nó giúp nhà nước kiểm soát toàn bộ đời sống người dân.

Câu 23. (Nhận biết) Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam không bao gồm chính sách nào sau đây?
A. Chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội cho người lao động.
C. Chính sách trợ giúp xã hội cho người khó khăn.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân.

Câu 24. (Vận dụng) Anh K là người khuyết tật, được Nhà nước hỗ trợ dạy nghề và giới thiệu việc làm tại một cơ sở sản xuất của địa phương. Việc làm này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước thông qua
A. chính sách bảo hiểm y tế.
B. chính sách bảo hiểm xã hội.
C. chính sách trợ cấp một lần.
D. chính sách trợ giúp xã hội.

Câu 25. (Thông hiểu) Trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội là gì?
A. Phải tham gia đóng góp tài chính vào các quỹ an sinh xã hội ở địa phương.
B. Tìm hiểu, tuyên truyền và thực hiện tốt nghĩa vụ công dân khi đến tuổi.
C. Chỉ cần tập trung học tập, không cần quan tâm đến các vấn đề xã hội.
D. Trực tiếp tham gia giải quyết các vấn đề an sinh phức tạp của đất nước.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận