Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11: Bài 10 – Bình đẳng trong các lĩnh vực là một trong những đề thi nằm trong chương 7 – Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật của chương trình Kinh tế pháp luật 11. Đây là phần kiến thức quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về nội dung và ý nghĩa của quyền bình đẳng trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội như hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh và giáo dục, từ đó nâng cao nhận thức về quyền và nghĩa vụ của bản thân và mọi người xung quanh.
Để làm tốt đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các nội dung trọng tâm như:
- Quyền bình đẳng của công dân trong hôn nhân và gia đình, các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở Việt Nam.
- Quyền bình đẳng của công dân trong lao động và kinh doanh, các quy định pháp luật liên quan.
- Quyền bình đẳng của công dân trong giáo dục và các lĩnh vực khác của đời sống xã hội.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và kiểm tra ngay khả năng của mình! 🚀
Trắc nghiệm Kinh tế phát luật 11 bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực
Câu 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được thể hiện ở việc vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau trong mọi công việc gia đình.
B. quyết định mọi vấn đề lớn nhỏ của gia đình.
C. ngang nhau trong việc tạo lập, quản lý và sử dụng tài sản chung.
D. chia sẻ gánh nặng kinh tế gia đình như nhau.
Câu 2. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở Việt Nam?
A. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng.
B. Vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cha mẹ và con cái.
D. Ưu tiên quyền của người chồng trong gia đình.
Câu 3. Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới được thể hiện ở việc nam và nữ
A. phải làm những công việc giống nhau.
B. được trả lương như nhau cho mọi công việc.
C. có quyền và cơ hội ngang nhau trong tuyển dụng, đào tạo và thăng tiến.
D. được hưởng chế độ nghỉ thai sản như nhau.
Câu 4. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Doanh nghiệp tuyển dụng lao động có trình độ chuyên môn cao.
B. Doanh nghiệp áp dụng các biện pháp khuyến khích năng suất lao động.
C. Doanh nghiệp phân biệt đối xử về giới tính trong tuyển dụng và trả lương.
D. Doanh nghiệp đầu tư vào các ngành nghề có lợi nhuận cao.
Câu 5. Quyền bình đẳng trong giáo dục có nghĩa là mọi công dân đều
A. được học ở bất kỳ trường nào mình muốn.
B. được miễn học phí hoàn toàn ở tất cả các cấp học.
C. có cơ hội học tập như nhau, không phân biệt đối tượng, hoàn cảnh.
D. được đảm bảo thành công trong học tập.
Câu 6. Để bảo đảm bình đẳng giới trong gia đình, cần
A. nhà nước can thiệp sâu vào công việc gia đình.
B. phụ nữ phải đảm nhận hết công việc gia đình.
C. thay đổi nhận thức về vai trò của nam và nữ trong gia đình.
D. tăng cường vai trò của người đàn ông trong gia đình.
Câu 7. Biện pháp nào sau đây góp phần thực hiện bình đẳng giới trong lao động?
A. Hạn chế tuyển dụng lao động nữ vào một số ngành nghề.
B. Quy định mức lương tối thiểu khác nhau cho nam và nữ.
C. Xây dựng chính sách hỗ trợ phụ nữ mang thai và nuôi con nhỏ.
D. Khuyến khích nam giới làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm.
Câu 8. Trong lĩnh vực giáo dục, Nhà nước có trách nhiệm
A. xây dựng trường học cho mọi công dân.
B. đảm bảo chất lượng giáo dục ở mọi cấp học.
C. tạo điều kiện để mọi công dân được tiếp cận giáo dục công bằng.
D. quy định chương trình học thống nhất cho cả nước.
Câu 9. Ý nghĩa của bình đẳng trong các lĩnh vực đời sống xã hội là
A. tạo ra sự đồng nhất trong xã hội.
B. hạn chế sự phát triển của cá nhân.
C. tạo điều kiện cho mọi người phát huy khả năng của mình.
D. làm suy yếu vai trò của nhà nước.
Câu 10. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới?
A. Áp đặt vai trò giới truyền thống cho nam và nữ.
B. Coi thường khả năng của phụ nữ trong công việc.
C. Tạo cơ hội như nhau cho cả nam và nữ trong mọi lĩnh vực.
D. Khuyến khích phụ nữ làm những công việc nội trợ gia đình.
Câu 11. Trong hôn nhân, vợ và chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. quyết định số con và thời điểm sinh con.
B. lựa chọn nơi cư trú của gia đình.
C. thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
D. định hướng nghề nghiệp cho con cái.
Câu 12. Để xây dựng gia đình bình đẳng, hạnh phúc, cần có sự
A. nhường nhịn tuyệt đối của người vợ.
B. quyết đoán của người chồng trong mọi việc.
C. chia sẻ, hợp tác và tôn trọng lẫn nhau giữa các thành viên.
D. quản lý chặt chẽ tài chính gia đình.
Câu 13. Trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm bình đẳng trong các lĩnh vực là
A. chỉ cần tuân thủ pháp luật về bình đẳng.
B. chỉ cần phê phán những hành vi phân biệt đối xử.
C. tích cực đấu tranh chống lại mọi hành vi phân biệt đối xử và góp phần xây dựng xã hội bình đẳng.
D. chỉ cần tin tưởng vào sự can thiệp của nhà nước.
Câu 14. Biểu hiện nào sau đây không phải là bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi doanh nghiệp đều được tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
B. Mọi doanh nghiệp đều được cạnh tranh bình đẳng trên thị trường.
C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn doanh nghiệp tư nhân.
D. Mọi doanh nghiệp đều phải tuân thủ pháp luật về kinh doanh.
Câu 15. Mục tiêu cao nhất của việc thực hiện bình đẳng trong các lĩnh vực là
A. tăng cường sức mạnh kinh tế quốc gia.
B. duy trì trật tự xã hội ổn định.
C. xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
D. nâng cao vị thế của đất nước trên trường quốc tế.