Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11: Bài 14 – Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử là một trong những đề thi nằm trong chương 8 – Một số quyền dân chủ cơ bản của công dân của chương trình Kinh tế pháp luật 11. Đây là phần kiến thức quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bầu cử và ứng cử, những yếu tố then chốt để xây dựng một nhà nước dân chủ và pháp quyền vững mạnh, đồng thời thể hiện vai trò làm chủ của nhân dân.
Để làm tốt đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các nội dung trọng tâm như:
- Khái niệm, ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử, vai trò của bầu cử trong hệ thống chính trị.
- Nguyên tắc và điều kiện để thực hiện quyền bầu cử và ứng cử theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia bầu cử, đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, đúng pháp luật.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và kiểm tra ngay khả năng của mình! 🚀
Trắc nghiệm Kinh tế phát luật 11 bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử
Câu 1. Quyền bầu cử và ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. xã hội.
Câu 2. Nguyên tắc bầu cử ở nước ta không bao gồm nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bí mật bỏ phiếu bằng thẻ cử tri.
Câu 3. Người nào sau đây không có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?
A. Người đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ.
B. Người đang bị tạm giam để điều tra.
C. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Tòa án.
D. Người đang mắc bệnh tâm thần nhưng có khả năng nhận thức.
Câu 4. Điều kiện nào sau đây là điều kiện chung để công dân có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?
A. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên.
C. Đủ 21 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
D. Đang cư trú thường xuyên tại địa phương nơi ứng cử.
Câu 5. Mục đích chính của bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là
A. tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.
B. thể hiện sự ủng hộ của nhân dân đối với Nhà nước.
C. chọn ra những người tiêu biểu, xứng đáng đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
D. đảm bảo sự ổn định chính trị và trật tự xã hội.
Câu 6. Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội?
A. Chính phủ.
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
C. Hội đồng bầu cử quốc gia.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 7. Nghĩa vụ của công dân trong bầu cử là
A. vận động người khác bỏ phiếu cho mình.
B. bỏ phiếu theo sự hướng dẫn của tổ bầu cử.
C. tự mình đi bầu cử, không nhờ người khác bầu cử hộ hoặc bầu cử thay.
D. tuyên truyền cho ứng cử viên mà mình yêu thích.
Câu 8. Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật?
A. Tự do lựa chọn và bỏ phiếu cho người mình tín nhiệm.
B. Tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên.
C. Mua chuộc, hối lộ cử tri để bầu cho mình hoặc người khác.
D. Tham gia giám sát quá trình bầu cử.
Câu 9. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với công dân là
A. giúp công dân trở thành người nổi tiếng trong xã hội.
B. tạo ra sự khác biệt giữa công dân và những người khác.
C. thể hiện quyền làm chủ của công dân đối với Nhà nước và xã hội.
D. đảm bảo công dân có nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
Câu 10. Hình thức bầu cử trực tiếp được hiểu là
A. cử tri ủy quyền cho người khác bỏ phiếu thay.
B. cử tri bỏ phiếu thông qua đại diện của mình.
C. cử tri trực tiếp bỏ phiếu bầu người mình tín nhiệm.
D. cử tri bỏ phiếu kín tại khu vực bỏ phiếu.
Câu 11. Trong trường hợp cử tri không biết chữ thì được nhờ người khác
A. ghi phiếu bầu theo ý mình, nhưng phải đảm bảo bí mật phiếu bầu.
B. bầu cử hộ mình theo ý kiến của người đó.
C. hướng dẫn cách ghi phiếu và tự mình viết phiếu bầu.
D. ghi phiếu và bỏ phiếu giúp, có sự giám sát của tổ bầu cử.
Câu 12. Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần
A. tự mình vận động bầu cử bằng mọi hình thức.
B. được sự giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi làm việc.
C. làm hồ sơ ứng cử và nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
D. có sự đồng ý của chính quyền địa phương nơi cư trú.
Câu 13. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân là
A. vận động nhân dân đi bầu cử đầy đủ.
B. chỉ tổ chức bầu cử khi có yêu cầu của nhân dân.
C. tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử theo pháp luật.
D. quyết định danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử.
Câu 14. Biểu hiện nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công dân trong bầu cử?
A. Tìm hiểu kỹ về ứng cử viên.
B. Đi bầu cử đúng thời gian quy định.
C. Vận động người khác bầu cho ứng cử viên mình thích.
D. Bầu cử một cách có trách nhiệm.
Câu 15. Mục tiêu cao nhất của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử là
A. tăng cường số lượng đại biểu dân cử trong bộ máy nhà nước.
B. đảm bảo sự tham gia đông đảo của nhân dân vào bầu cử.
C. xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh, hoạt động hiệu quả, thực sự là của dân, do dân, vì dân.
D. nâng cao vị thế của Việt Nam trong lĩnh vực dân chủ trên trường quốc tế.