Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11: Bài 15 – Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố tụng là một trong những đề thi nằm trong chương 8 – Một số quyền dân chủ cơ bản của công dân của chương trình Kinh tế pháp luật 11. Đây là phần kiến thức quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc khiếu nại, tố cáo và tố tụng, những công cụ pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân khi bị xâm phạm, đồng thời góp phần xây dựng một xã hội thượng tôn pháp luật.
Để làm tốt đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các nội dung trọng tâm như:
- Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của quyền khiếu nại, quyền tố cáo và quyền tố tụng của công dân.
- Các trường hợp, trình tự và thủ tục thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo và tố tụng theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện đúng đắn quyền khiếu nại, tố cáo và tố tụng, tránh lạm dụng quyền.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và kiểm tra ngay khả năng của mình! 🚀
Trắc nghiệm Kinh tế phát luật 11 bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại – tố tụng
Câu 1. Quyền khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại
A. quyết định hành chính trái pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích công cộng.
B. hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cá nhân nào.
C. quyết định hành chính, hành vi hành chính mà người đó cho là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. vụ án hình sự mà người đó là bị can, bị cáo hoặc người có liên quan.
Câu 2. Điểm khác biệt cơ bản giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là
A. quyền khiếu nại chỉ do cá nhân thực hiện, quyền tố cáo do tổ chức thực hiện.
B. quyền khiếu nại để bảo vệ lợi ích công cộng, quyền tố cáo để bảo vệ lợi ích cá nhân.
C. quyền khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân, quyền tố cáo để phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
D. quyền khiếu nại chỉ áp dụng trong lĩnh vực hành chính, quyền tố cáo áp dụng trong mọi lĩnh vực.
Câu 3. Quyền tố tụng của công dân được thực hiện thông qua việc
A. khiếu nại quyết định của cơ quan nhà nước.
B. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức.
C. khởi kiện vụ án tại Tòa án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
D. tham gia giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
Câu 4. Thời hiệu khiếu nại quyết định hành chính là
A. 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính.
B. 60 ngày kể từ ngày quyết định hành chính có hiệu lực thi hành.
C. 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính.
D. 180 ngày kể từ ngày hành vi hành chính xảy ra.
Câu 5. Nghĩa vụ của người khiếu nại là
A. phải đưa ra bằng chứng chứng minh khiếu nại của mình là đúng.
B. phải chấp hành mọi quyết định giải quyết khiếu nại, kể cả khi không đồng ý.
C. khiếu nại trung thực, khách quan, cung cấp thông tin, tài liệu đúng sự thật.
D. phải xin lỗi cơ quan nhà nước nếu khiếu nại không có căn cứ.
Câu 6. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã?
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B. Thanh tra huyện.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 7. Người tố cáo có quyền nào sau đây?
A. Yêu cầu cơ quan nhà nước phải khởi tố vụ án hình sự theo nội dung tố cáo.
B. Được giữ bí mật về danh tính, địa chỉ của mình với mọi người.
C. Được bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản khi bị đe dọa, trả thù.
D. Yêu cầu cơ quan nhà nước phải giải quyết tố cáo theo ý kiến của mình.
Câu 8. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với người tố cáo?
A. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người có chức vụ, quyền hạn.
B. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
C. Cố ý tố cáo sai sự thật, vu khống, vu cáo người khác.
D. Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 9. Ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo và tố tụng đối với công dân là
A. giúp công dân có quyền lực hơn cơ quan nhà nước.
B. tạo ra sự bất ổn trong xã hội do khiếu kiện, tranh chấp.
C. bảo đảm quyền dân chủ, quyền con người, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. làm cho pháp luật trở nên phức tạp và khó thực hiện.
Câu 10. Trong tố tụng hình sự, người bị buộc tội có quyền
A. yêu cầu Tòa án xét xử vụ án theo ý mình.
B. không phải khai báo bất cứ điều gì trước Tòa án.
C. được bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa cho mình.
D. tự quyết định bản án cho mình nếu nhận tội.
Câu 11. Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính để yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền lợi là
A. 6 tháng kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
B. 1 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
C. 2 năm kể từ ngày quyết định hành chính, hành vi hành chính có hiệu lực.
D. 3 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
Câu 12. Để thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo và tố tụng hiệu quả, công dân cần
A. chỉ cần có lòng tin vào pháp luật là đủ.
B. phải có mối quan hệ thân quen với cán bộ nhà nước.
C. nắm vững các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và tố tụng.
D. phải thuê luật sư giỏi để tư vấn và bảo vệ quyền lợi.
Câu 13. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo và tố tụng của công dân là
A. khuyến khích công dân sử dụng quyền khiếu nại, tố cáo và tố tụng.
B. trừng phạt nghiêm khắc những người khiếu nại, tố cáo sai sự thật.
C. xây dựng cơ chế pháp lý, thủ tục hành chính minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền.
D. giải quyết mọi khiếu nại, tố cáo và vụ án theo ý muốn của công dân.
Câu 14. Biểu hiện nào sau đây không phải là quyền tố tụng của công dân?
A. Quyền được Tòa án xét xử công bằng, khách quan.
B. Quyền được tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
C. Quyền tự ý thay đổi nội dung vụ án theo ý muốn cá nhân.
D. Quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án.
Câu 15. Mục tiêu cao nhất của việc bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo và tố tụng là
A. tăng cường quyền lực của Tòa án và các cơ quan tư pháp.
B. đảm bảo sự ổn định chính trị và trật tự pháp luật.
C. bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, xây dựng nhà nước pháp quyền vững mạnh.
D. nâng cao vị thế của Việt Nam trong lĩnh vực tư pháp trên trường quốc tế.
