Trắc Nghiệm Ký Sinh Trùng Đại Học Duy Tân

Năm thi: 2023
Môn học: Vi Ký Sinh
Trường: Trường Đại Học Duy Tân
Người ra đề: BS Nguyễn Đắc Quỳnh Anh
Hình thức thi: Trắc Nghiệm, Tự Luận
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2023
Môn học: Vi Ký Sinh
Trường: Trường Đại Học Duy Tân
Người ra đề: BS Nguyễn Đắc Quỳnh Anh
Hình thức thi: Trắc Nghiệm, Tự Luận
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y

Mục Lục

Trắc nghiệm ký sinh trùng Đại học Duy Tân là một trong những đề thi môn Ký sinh trùng được tổng hợp từ trường Đại học Duy Tân. Đề thi này được ra bởi giảng viên chuyên ngành Vi Ký Sinh của trường, với mục tiêu kiểm tra kiến thức của sinh viên trong lĩnh vực này. Để giải quyết đề thi, sinh viên cần nắm vững các khái niệm cơ bản về ký sinh trùng, chu kỳ phát triển của các loài ký sinh và tác động của chúng đến sức khỏe con người. Đề thi này chủ yếu dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc thứ tư của ngành Y khoa, nhằm củng cố và đánh giá khả năng hiểu biết của họ trong môn học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Ký Sinh Trùng Đại Học Duy Tân

1. Giun hình ống (NEMATODA) là tên gọi để chỉ:
A. Các loại giun tròn ký sinh đường ruột
B. Các loại giun ký sinh ở người.
C. Các loại giun ký sinh ở người và thú.
D. Các loại giun có thân tròn và dài, ký sinh hoặc không ký sinh.

2. Hệ cơ quan nào không có trong cơ thể giun hình ống.
A. Tiêu hoá
B. Tuần Hoàn
C. Thần kinh
D. Bài tiết
E. Sinh dục.

3. Giun hình ống là loài:
A. Lưỡng tính vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể.
B. Đơn tình vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể.
C. Lưỡng tính vì không có con đực và cái riêng biệt.
D. Không phân biệt được lưỡng tính hay đơn tính.

4. Ý nghĩa của hiện tượng giun lạc chỗ trong ký chủ là:
A. Giúp chứng minh một chu trình mới của giun trong ký chủ.
B. Giúp cho chẩn đoán lâm sàng tốt hơn.
C. Giải thích được các định vị bất thường của giun trong chẩn đoán.
D. Giúp tìm ra một biện pháp tốt trong dự phòng.

5. Hiện tượng lạc chủ của giun nói lên mối quan hệ giữa:
A. Người và thú.
B. Người bệnh và người không bệnh.
C. Người lành mang mầm bệnh với người không bệnh.
D. Sự định vị bình thường của giun và cơ quan ký sinh bất thường.

6. Biểu hiện rối loạn tiêu hoá của các loại giun ký sinh đường ruột là yếu tố điển hình để chẩn đoán bệnh giun đường ruột.
A. Đúng vì giun ký sinh đường ruột sẽ gây nên các kích thích làm rối loạn nhu động ruột.
B. Sai vì không phải tất cả các loại giun đường ruột đều gây rối loạn tiêu hoá.
C. Đúng vì giun đường ruột hấp thu các chất dinh dưỡng trong ruột sẽ làm rối loạn hấp thu của ruột.
D. Sai vì không chỉ có giun ký sinh đường ruột mới biểu hiện lâm sàng bằng rối loạn tiêu hoá.

7. Ascaris lumbricoides là loại giun:
A. Có kích thước rất nhỏ, khó quan sát bằng mắt thường.
B. Có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm.
C. Hình dáng giống cây roi của người luyện võ.
D. Kích thước nhỏ như cây kim may.

8. Người bị nhiễm Ascaris lumbricoides khi:
A. Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun có trong thức ăn, thức uống.
B. Ấu trùng chui qua da vào máu đến ruột ký sinh.
C. Ăn phải thịt heo có chứa ấu trùng còn sống.
D. Muỗi hút máu truyền ấu trùng qua da.

9. Một trứng Ascaris lumbricoides có mang tính chất gây nhiễm khi:
C. Trứng giun phải có ấu trùng đã phát triển hoàn chỉnh bên trong trứng.
A. Trứng giun đã thụ tinh.
B. Trứng giun phải còn lớp vỏ albumin bên ngoài.
D. Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất trên 30 ngày.

10. Định vị lạc chỗ của Ascaris lumbricoides trưởng thành có thể gặp ở các cơ quan sau đây, ngoại trừ:
A. Ruột thừa
B. Ống mật chủ
C. Gan
D. Ống tuỵ
E. Lách.

11. Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng Ascaris lumbricoides đến phổi, biểu hiện lâm sàng là:
C. Hội chứng Loeffler.
A. Rối loạn tiêu hoá.
B. Rối loạn tuần hoàn.
D. Hội chứng suy dinh dưỡng.

12. Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides bằng:
D. Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân.
A. Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá.
B. Biểu hiện sự tắc ruột.
C. Biểu hiện của hội chứng Loeffler.

13. Chẩn đoán xác định trên lâm sàng người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides khi:
A. Có biểu hiện rối loạn tiêu hoá.
C. Người bệnh ói ra giun.
B. Có biểu hiện của tắc ruột.

14. Trong phòng chống bệnh Ascaris lumbricoides, biện pháp không thực hiện là:
A. Giáo dục sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
D. Dùng thuốc diệt giai đoạn ấu trùng trong cơ thể.
B. Điều trị hàng loạt, đồng thời cho những người nhiễm giun.

15. Người bị nhiễm giun đũa có thể do:
E. Ăn rau quả tươi không sạch.
A. Ăn cá gỏi
B. Ăn tôm cua sống
C. Ăn thịt lợn tái
D. Ăn thịt bò tái

16. Đường xâm nhập của bệnh giun đũa vào cơ thể là:
E. Đường tiêu hoá.
A. Đường sinh dục
B. Đường hô hấp
C. Đường da, niêm mạc

17. Giun đũa có chu kỳ thuộc kiểu:
B. Phức tạp.
A. Đơn giản
C. Phải qua nhiều vật chủ trung gian

18. Giun đũa trưởng thành ký sinh ở:
D. Ruột non.
A. Ruột già
B. Đường dẫn mật
C. Hạch bạch huyết

19. Thức ăn của giun đũa trưởng thành trong cơ thể người là:
A. Sinh chất ở ruột (nhũ chấp).
B. Dịch mật
C. Máu
D. Dịch bạch huyết

20. Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải:
C. Xét nghiệm phân.
A. Xét nghiệm máu
B. Xét nghiệm đờm
D. Xét nghiệm dịch tá tràng

21. Trong chẩn đoán xét nghiệm giun đũa ta phải dùng kỷ thuật:
C. Xét nghiệm phong phú KaTo.
A. Xét nghiệm dịch tá tràng
B. Giấy bóng kính
D. Cấy phân

22. Bệnh giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở:
D. Các nước có khí hậu nóng ẩm.
A. Các nước có khí hậu lạnh
B. Các nước có nền kinh tế đang phát triển
C. Các nước có khí hậu khô nóng

23. Các cơ quan nội tạng của cơ thể mà ấu trùng giun đũa chu du ngoại trừ:
C. Thận.
A. Gan
B. Phổi
D. Tim

24. Biểu hiện bệnh lý của giun đũa cần can thiệp ngoại khoa:
C. Viêm ruột thưà.
A. Suy dinh dưỡng
B. Bán tắt ruột

25. Thứ tự các cơ quan nội tạng ở người mà ấu trùng giun đũa đi qua:
A. Ruột, Gan, Tim, Phổi.
B. Ruột, Tim, Gan, Phổi
C. Tim, Gan, Ruột, Phổi

26. Bệnh do Brugia malayi lưu hành ở:
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào
B. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
C. Trung Quốc, Campuchia, Lào
D. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản
E. Trung Quốc, Ấn Độ, các nước Đông Nam Á.

27. Vecteur của giun chỉ Brugia malayi là:
A. Aedes, Mansoni, Anopheles
B. Mansoni, Anopheles, Culex
C. Mansoni, Aedes, Culex
D. Mansoni, Anopheles, Aedes
E. Muỗi cát, Anopheles, Aedes

28. Vecteur của giun chỉ Brugia timori là:
A. Anopheles
B. Aedes
C. Culex
D. Mansoni
E. Muỗi cát

29. Biểu hiện chủ yếu của bệnh giun chỉ Brugia malayi là:
A. Sốt
B. Phù chi dưới
C. Phù sinh dục
D. Phù chi trên
E. Phù mặt

30. Giun chỉ Brugia timori thường gây bệnh giun chỉ nặng như áp xe da, để lại sẹo, sau khi điều trị ấu trùng chết gây phản ứng nặng cho ký chủ:
A. Đúng
B. Sai

31. Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào buổi sáng sớm khi bệnh nhân chưa ăn uống gì.
B. Sai
A. Đúng

32. Giải quyết tốt khâu “xử lý phân hợp vệ sinh” là có thể phòng ngừa các ký sinh trùng sau, ngoại trừ:
A. Giun đũa
B. Giun móc
C. Giun tóc
D. Giun kim
E. Amip lỵ

33. Hiện tượng tự nhiễm của giun kim thường gặp ở:
A. Trẻ em suy dinh dưỡng
B. Trẻ em vệ sinh kém
C. Trẻ ở mọi lứa tuổi
D. Trẻ em tuổi mẫu giáo
E. Trẻ em suy dinh dưỡng dạng phù

34. Trứng giun kim ở ngoại cảnh nở thành ấu trùng sau:
B. 6 đến 8 giờ
A. 3 đến 5 giờ
C. 9 đến 12 giờ
D. Sau 24 giờ

35. Giun kim lây truyền theo những cơ chế sau ngoại trừ:
A. Tự nhiễm
B. Nhiễm ngược dòng
C. Nhiễm trực tiếp qua thức ăn, bụi bặm
D. Nhiễm qua đồ chơi trẻ em
E. Ăn gỏi cá

36. Điều trị bệnh giun kim:
B. Điều trị hàng loạt cho tập thể
A. Chỉ cần điều trị người nhiễm
C. Chỉ đơn thuần dựa vào các biện pháp vệ sinh cá nhân
D. Chỉ cần ăn chín uống sôi.

37. Phòng bệnh giun kim cần tiến hành với tính cách tập thể và giáo dục vệ sinh cá nhân:
A. Đúng
B. Sai

38. Sự lan tràn của bệnh giun kim không phụ thuộc vào tình hình vệ sinh cá nhân:
B. Sai
A. Đúng

39. Trẻ em không cho mút tay, không cho mặc quần thủng đáy sẽ làm giảm tỷ lệ nhiễm giun kim:
A. Đúng
B. Sai

40. Trứng giun kim hỏng trong vài phút ở nhiệt độ 60°C:
A. Đúng
B. Sai

41. Những KST sau được gọi là KST đơn ký ngoại trừ:
A. Giun đũa
B. Sán lá gan
C. Giun móc
D. Giun tóc
E. Giun kim

42. Về mặt kích thước KST là những sinh vật có:
A. Kích thước to nhỏ tuỳ loại KST.
B. Khoãng vài chục ? m
C. Khoãng vài mét.
D. Khoãng vài cm.
E. Khoãng vài mm.

43. Ký sinh trùng muốn sống, phát triển, duy trì nòi giống nhất thiết phải có những điều kiện cần và đủ như:
A. Môi trường thích hợp
B. Nhiệt độ cần thiết.
C. Vật chủ tương ứng
D. Câu A,B Và C đúng.
E. Câu A và C đúng.

44.Trong quá trình phát triển KST luôn thay đổi về cấu tạo, hình dạng để thích nghi với điều kiện ký sinh.
A. Đúng
B.Sai

45. Để thực hiện chức năng sống ký sinh, KST có thể mất đi những bộ phận không cần thiết và phát triển những bộ phận cần thiết.
A. Đúng
B.Sai

46. Vật chủ phụ là:
A. Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành.
B. Vật chủ chứa KST ở dạng bào nang
C. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính
D. Câu B và C đúng.
E. Câu A và C đúng.

47.Nếu người ăn phải trứng sán dây lợn, người sẽ là vật chủì:
A. Chính
B. Phụ
C. Trung gian
D. Câu B và C đúng.
E. Tất cả các câu trên đều sai.

48. Qúa trình nghiên cứu ký sinh trùng cần chú ý một số đặc điểm sau đây ngoại trừ:
A. Đặc điểm sinh học cuả ký sinh trùng.
B. Phương thức phát triển và đặc điểm của bệnh
C. Vị trí gây bệnh của ký sinh trùng
D. Aính hưởng qua lại giữa ký sinh trùng và vật chủ
E. Kết quả tương tác qua lại giữa ký sinh trùng và vật chủ (tồn tại hoặc thoái triển)

49. Ký sinh trùng là một sinh vật ………….., trong quá trình sống nhờ vào những sinh vật khác đang sống, sử dụng các chất dinh dưỡng của những sinh vật đó, sống phát triển và duy trì sự sống.
A. Dị dưỡng.
B. Sống
C. Tự dưỡng
D. Tất cả các câu trên
E. Tất cả sai

50. Người là vật chủ chính của các loại ký sinh trùng sau ngoại trừ:
A. Sán lá gan nhỏ
B. Sán dây bò
C. Ký sinh trùng sốt rét
D. Giun chỉ
E. Giun tóc

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)