Trắc nghiệm Lịch sử Đảng Chương 1 – Phần II: Luận cương chính trị của ĐCS Đông Dương, tháng 10/1930 là một trong những đề thi tiêu biểu thuộc Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945). Đề thi tập trung vào việc tìm hiểu hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa của bản Luận cương chính trị do Tổng Bí thư Trần Phú khởi thảo và được thông qua vào tháng 10/1930. Đây là văn kiện lý luận quan trọng, hệ thống hóa đường lối cách mạng Việt Nam theo lập trường giai cấp vô sản, xác định rõ vai trò lãnh đạo của Đảng và nhiệm vụ trung tâm là chống đế quốc và phong kiến. Người học cần chú ý các luận điểm then chốt về động lực cách mạng, mối quan hệ giữa các giai cấp và phương hướng phát triển của phong trào cách mạng.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi của học phần này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Lịch sử Đảng Chương 1 – Phần II: Luận cương chính trị của ĐCS Đông Dương, tháng 10/1930
Câu 1: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương được thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng (2/1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ nhất (10/1930).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng (3/1935).
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Câu 2: Ai là người trực tiếp khởi thảo Luận cương chính trị tháng 10/1930?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Trần Phú.
C. Lê Hồng Phong.
D. Hà Huy Tập.
Câu 3: Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương là gì?
A. “Lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa, bỏ qua thời kỳ phát triển tư bản chủ nghĩa”.
B. “Làm cách mạng giải phóng dân tộc, sau đó xây dựng chế độ dân chủ nhân dân”.
C. “Đánh đổ đế quốc, thành lập chính quyền công nông binh”.
D. “Cải cách dân chủ, nâng cao đời sống nhân dân”.
Câu 4: Hai nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền được Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định là gì?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp và xây dựng nền kinh tế độc lập.
B. Đánh đổ địa chủ phong kiến và chia ruộng đất cho dân cày.
C. “Một là đánh đổ đế quốc Pháp, hai là đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến và bọn phản cách mạng tay sai của đế quốc”. Hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít.
D. Phát triển văn hóa dân tộc và nâng cao dân trí.
Câu 5: Theo Luận cương chính trị tháng 10/1930, “vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”. Điều này có nghĩa là gì?
A. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc là quan trọng nhất.
B. Nhiệm vụ cách mạng ruộng đất, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân là trung tâm, là cơ sở để thực hiện các nhiệm vụ khác.
C. Cách mạng chỉ cần tập trung vào đấu tranh giai cấp.
D. Bỏ qua nhiệm vụ chống đế quốc.
Câu 6: Lực lượng chính của cách mạng Đông Dương được Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định là ai?
A. Giai cấp vô sản (công nhân) và nông dân.
B. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
C. Toàn thể dân tộc, không phân biệt giai cấp.
D. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
Câu 7: Về vai trò lãnh đạo cách mạng, Luận cương chính trị tháng 10/1930 khẳng định vai trò của tổ chức nào?
A. Quốc tế Cộng sản.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương, đội tiên phong của giai cấp vô sản.
C. Các tổ chức yêu nước của tiểu tư sản.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 8: Phương pháp cách mạng được Luận cương chính trị tháng 10/1930 đề ra là gì?
A. Đấu tranh nghị trường, đòi quyền dân chủ.
B. Bất hợp tác, biểu tình ôn hòa.
C. Võ trang bạo động để giành chính quyền, đó là một quy luật phổ biến của cách mạng.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị, kinh tế và ngoại giao.
Câu 9: Về mối quan hệ quốc tế, Luận cương chính trị tháng 10/1930 chủ trương cách mạng Đông Dương phải như thế nào?
A. Đứng trung lập, không liên kết với ai.
B. Là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới, phải liên minh chặt chẽ với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới, trước hết là vô sản Pháp và cách mạng Trung Quốc.
C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Ưu tiên liên minh với các nước tư bản dân chủ.
Câu 10: Điểm hạn chế nổi bật nhất của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì?
A. Chưa xác định được kẻ thù chính của cách mạng.
B. Chưa đặt đúng mức nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, quá nhấn mạnh đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất; chưa thấy hết vai trò của các tầng lớp khác ngoài công nông.
C. Đánh giá thấp vai trò của giai cấp công nhân.
D. Không đề cập đến con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 10/1930 đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương. Lý do chính của việc này là gì?
A. Để phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam.
B. Theo chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, nhằm thống nhất sự lãnh đạo phong trào cách mạng ở ba nước Đông Dương.
C. Do Nguyễn Ái Quốc đề xuất.
D. Để dễ dàng hoạt động bí mật hơn.
Câu 12: Luận cương chính trị tháng 10/1930 đánh giá tính chất xã hội Đông Dương là gì?
A. Xã hội phong kiến thuần túy.
B. Xã hội tư bản chủ nghĩa.
C. Xã hội thuộc địa và nửa phong kiến, kinh tế Đông Dương là một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Xã hội đang quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 13: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương được Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định là gì?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với đế quốc Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa một bên là thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ với một bên là địa chủ, phong kiến, tư bản đế quốc.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản dân tộc với đế quốc.
D. Mâu thuẫn giữa các tôn giáo.
Câu 14: Luận cương tháng 10/1930 xác định động lực chính của cách mạng tư sản dân quyền là?
A. Toàn thể dân tộc.
B. Vô sản giai cấp và nông dân.
C. Trí thức và tiểu tư sản.
D. Tư sản dân tộc.
Câu 15: So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930), Luận cương chính trị (10/1930) có điểm nào thể hiện sự “tả” khuynh?
A. Đánh giá quá cao khả năng cách mạng của các tầng lớp trung gian, chưa thấy rõ vai trò và khả năng tham gia cách mạng của tư sản dân tộc, tiểu tư sản, một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ. (Chính xác hơn là Luận cương đánh giá thấp, thậm chí coi một số bộ phận là đối tượng cần đánh đổ, chưa thấy khả năng lôi kéo họ).
B. Quá nhấn mạnh vai trò của đấu tranh nghị trường.
C. Đề cao vai trò của vũ trang khởi nghĩa.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên trên hết.
Câu 16: “Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Các Mác và Lênin làm gốc”. Đây là một nhận định trong văn kiện nào?
A. Chánh cương vắn tắt (2/1930).
B. Luận cương chính trị (10/1930).
C. Đường Kách mệnh.
D. Tuyên ngôn độc lập.
Câu 17: Nội dung nào trong Luận cương chính trị tháng 10/1930 thể hiện sự nhận thức còn hạn chế về vấn đề dân tộc?
A. Chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp.
B. Đồng nhất vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp, chưa thấy rõ mâu thuẫn dân tộc là chủ yếu, bao trùm.
C. Kêu gọi đoàn kết với vô sản thế giới.
D. Xác định công nông là động lực cách mạng.
Câu 18: Luận cương tháng 10/1930 đề ra khẩu hiệu thành lập chính phủ gì sau khi cách mạng thắng lợi?
A. Chính phủ dân chủ nhân dân.
B. Chính phủ công nông.
C. Chính phủ liên hiệp quốc gia.
D. Chính phủ lâm thời.
Câu 19: Mặc dù có những hạn chế, Luận cương chính trị tháng 10/1930 vẫn có những đóng góp nhất định, đó là gì?
A. Khẳng định vai trò của tư sản dân tộc.
B. Tiếp tục khẳng định con đường cách mạng vô sản, vai trò lãnh đạo của Đảng, liên minh công nông, góp phần vào việc chỉ đạo phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Giải quyết triệt để vấn đề dân tộc.
D. Đưa ra sách lược tập hợp lực lượng rộng rãi.
Câu 20: Ai là Tổng Bí thư của Đảng Cộng sản Đông Dương được bầu tại Hội nghị Trung ương tháng 10/1930?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Trần Phú.
C. Lê Duẩn.
D. Trường Chinh.
Câu 21: Luận cương chính trị tháng 10/1930 chịu ảnh hưởng trực tiếp từ đường lối của tổ chức nào?
A. Đảng Xã hội Pháp.
B. Quốc tế Cộng sản (đặc biệt là Cương lĩnh của Quốc tế Cộng sản năm 1928).
C. Việt Nam Quốc Dân Đảng.
D. Các tổ chức yêu nước ở Trung Quốc.
Câu 22: Hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 về việc tập hợp lực lượng đã được khắc phục căn bản tại Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng?
A. Hội nghị tháng 7/1936.
B. Hội nghị tháng 11/1939.
C. Hội nghị lần thứ tám, tháng 5/1941.
D. Hội nghị tháng 3/1935 (Đại hội I).
Câu 23: “Trong cuộc cách mạng tư sản dân quyền, vô sản giai cấp và nông dân là hai động lực chính, nhưng vô sản giai cấp là động lực chính và mạnh hơn hết, lại là giai cấp lãnh đạo cách mạng”. Đây là quan điểm của văn kiện nào?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930).
B. Luận cương chính trị (10/1930).
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội II (1951).
Câu 24: Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định kẻ thù của cách mạng Đông Dương là?
A. Chỉ có đế quốc Pháp.
B. Chỉ có giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Đế quốc Pháp và giai cấp địa chủ phong kiến cùng bọn tư sản phản cách mạng.
D. Toàn bộ giai cấp tư sản.
Câu 25: Việc Luận cương tháng 10/1930 chủ trương “Đảng phải hết sức giữ vững tính chất độc lập của mình, phải chống hết thảy những xu hướng hợp tác với giai cấp hữu sản” thể hiện điều gì?
A. Tinh thần cảnh giác cách mạng cao độ.
B. Sự cứng nhắc, “tả” khuynh trong việc nhận diện và tập hợp lực lượng cách mạng, có thể bỏ lỡ những lực lượng có thể tranh thủ.
C. Sự đúng đắn tuyệt đối về sách lược.
D. Sự mềm dẻo trong chiến thuật.
Câu 26: Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã chỉ rõ điều kiện để cách mạng thắng lợi là gì?
A. Có sự giúp đỡ của nước ngoài.
B. Có vũ khí hiện đại.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, sự nổi dậy của quần chúng công nông, sự ủng hộ của cách mạng thế giới.
D. Giai cấp tư sản từ bỏ quyền lợi.
Câu 27: So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận cương tháng 10/1930 đã cụ thể hóa hơn về vấn đề gì liên quan đến Đảng?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của một Đảng Mácxít – Lêninnít (tập trung dân chủ, kỷ luật sắt, liên hệ mật thiết với quần chúng).
C. Mục tiêu cuối cùng của Đảng.
D. Mối quan hệ giữa Đảng và dân tộc.
Câu 28: “Cách mạng Đông Dương không phải là một cuộc cách mạng chỉ giải quyết vấn đề dân tộc mà còn phải giải quyết vấn đề giai cấp”. Quan điểm này trong Luận cương phản ánh điều gì?
A. Sự ưu tiên tuyệt đối cho vấn đề dân tộc.
B. Sự nhận thức về tính chất phức tạp của cách mạng ở một nước thuộc địa, nhưng có phần nhấn mạnh quá mức vấn đề giai cấp so với vấn đề dân tộc.
C. Bỏ qua hoàn toàn vấn đề dân tộc.
D. Chỉ tập trung vào cải cách kinh tế.
Câu 29: Luận cương chính trị tháng 10/1930 có vai trò như thế nào trong việc chỉ đạo cao trào cách mạng 1930-1931?
A. Không có vai trò gì, vì ra đời muộn.
B. Mặc dù ra đời khi cao trào đã diễn ra, nhưng nó đã góp phần thống nhất nhận thức, đường lối trong Đảng để tiếp tục chỉ đạo phong trào và rút kinh nghiệm.
C. Gây cản trở cho phong trào.
D. Là nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của phong trào.
Câu 30: Bài học quan trọng rút ra từ những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 là gì?
A. Không cần quan tâm đến lý luận Mác – Lênin.
B. Phải vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, xuất phát từ thực tiễn Việt Nam để đề ra đường lối, chiến lược, sách lược đúng đắn.
C. Chỉ cần dựa vào kinh nghiệm của các nước khác.
D. Cách mạng thuộc địa không thể thành công.