Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HUFLIT

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM (HUFLIT)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các khối ngành có học Lịch Sử Đảng
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM (HUFLIT)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các khối ngành có học Lịch Sử Đảng
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HUFLIT là một phần không thể thiếu trong chương trình học môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam tại Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM (HUFLIT). Đây là môn trắc nghiệm đại học bắt buộc đối với sinh viên các ngành khoa học xã hội, quản trị, và ngôn ngữ. Đề trắc nghiệm này do ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân – giảng viên khoa Khoa học Chính trị tại HUFLIT – biên soạn nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của sinh viên về quá trình hình thành, phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh những mốc lịch sử quan trọng, sự kiện chính trị nổi bật, tư tưởng Hồ Chí Minh và các văn kiện Đại hội Đảng. Thông qua bài trắc nghiệm Lịch sử Đảng HUFLIT, sinh viên có thể củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tư duy chính trị, và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi cuối kỳ. Tài liệu tham khảo và đề thi mẫu có thể được tìm thấy tại website dethitracnghiem.vn, nơi cung cấp kho đề thi phong phú và uy tín dành cho sinh viên cả nước.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng của Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM (HUFLIT)

Câu 1: Đại hội nào đã xác định công nghiệp hóa phải gắn với hiện đại hóa từ Đại hội VII?
A. Đường lối công nghiệp hóa đầu tiên của Đảng được xác định ở Đại hội III (1960).
B. Công nghiệp hóa là nhiệm vụ của tất cả các thành phần kinh tế.
C. Đảng xác định công nghiệp hóa phải gắn với hiện đại hóa từ Đại hội VII.
D. Mục tiêu công nghiệp hóa chỉ nhằm phát triển nông nghiệp.

Câu 2: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ là gì?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ diễn ra năm 1956.
D. Sau Điện Biên Phủ, Việt Nam tiến hành đổi mới kinh tế.

Câu 3: Đại hội nào xác định tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa?
A. Đại hội VI (1986) xác định nhiệm vụ trung tâm là công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Đại hội VII đánh dấu bước phát triển mới về chính trị.
C. Đại hội VIII đưa ra chính sách mở cửa kinh tế.
D. Đại hội IX xác định tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa.

Câu 4: Đại hội Đảng lần thứ VI có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử nước ta?
A. Đại hội Đảng lần thứ V xác định đường lối đổi mới toàn diện đất nước.
B. Đại hội Đảng lần thứ III xác định xây dựng CNXH chỉ trên lĩnh vực kinh tế.
C. Đại hội Đảng lần thứ VI là mốc đánh dấu đổi mới đất nước về mọi mặt.
D. Đại hội Đảng lần thứ II đưa ra phương hướng “toàn dân kháng chiến”.

Câu 5: Đại hội nào nhấn mạnh vai trò của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
A. Đại hội VII (1991) chủ trương phát triển quan hệ ngoại giao đa phương.
B. Đại hội VIII tập trung về đổi mới chính trị.
C. Đại hội IX đề ra đường lối đổi mới toàn diện.
D. Đại hội X nhấn mạnh vai trò của kinh tế thị trường định hướng XHCN.

Câu 6: Sự kiện nào đã dẫn đến sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã mở đầu cho thời kỳ phát triển mới của dân tộc.
B. Cách mạng tháng Tám kết thúc thời kỳ thuộc địa của Pháp tại Việt Nam.
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 giành lại độc lập cho Lào và Campuchia.
D. Cách mạng tháng Tám dẫn đến sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 7: Đại hội nào xác định phát triển kinh tế nhiều thành phần là một chủ trương quan trọng?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII xác định phát triển kinh tế nhiều thành phần.
B. Đại hội VIII nhấn mạnh chỉ kinh tế nhà nước mới giữ vai trò chủ đạo.
C. Đại hội IX chỉ phát triển kinh tế tập thể.
D. Đại hội X không đề cập tới kinh tế tư nhân.

Câu 8: Đại hội nào được coi là mốc khởi đầu công cuộc đổi mới toàn diện?
A. Đại hội Đảng lần thứ III chủ trương thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.
B. Đại hội IV xác định xây dựng CNXH trên cả nước.
C. Đại hội V nhấn mạnh chủ trương kinh tế đối ngoại.
D. Đại hội VI là mốc khởi đầu công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 9: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam bắt đầu từ sự kiện nào?
A. Công cuộc đổi mới bắt đầu từ năm 1995.
B. Công cuộc đổi mới được khởi xướng tại Đại hội VI năm 1986.
C. Công cuộc đổi mới chỉ liên quan đến lĩnh vực kinh tế.
D. Công cuộc đổi mới không ảnh hưởng tới chính trị.

Câu 10: Sự kiện quan trọng gì đã diễn ra năm 1976 ở Việt Nam?
A. Tháng 5/1954 là mốc quan trọng kết thúc chiến tranh chống Pháp.
B. Năm 1975 thống nhất đất nước.
C. Năm 1976 đổi tên nước thành Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
D. Năm 1978 bắt đầu chính sách mở cửa kinh tế.

Câu 11: Nội dung trọng tâm của Đại hội X (2006) là gì?
A. Đại hội lần thứ VII xác định tăng trưởng kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm.
B. Đại hội lần thứ VIII xác định quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ quan trọng nhất.
C. Đại hội lần thứ IX xác định hiện đại hóa đất nước là nhiệm vụ xuyên suốt.
D. Đại hội lần thứ X nhấn mạnh vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.

Câu 12: Nội dung trọng tâm của Hội nghị Trung ương 7 (khóa VII) là gì?
A. Hội nghị Trung ương 6 (khóa VI) đã quyết định chuyển đổi kinh tế kế hoạch hóa sang kinh tế thị trường.
B. Hội nghị Trung ương 7 (khóa VII) nhấn mạnh tăng cường ổn định chính trị xã hội.
C. Hội nghị Trung ương 8 (khóa VIII) xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu.
D. Hội nghị Trung ương 9 (khóa IX) tập trung về chính sách dân số.

Câu 13: Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN năm nào?
A. Tổ chức ASEAN được thành lập năm 1976.
B. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN năm 1995.
C. Việt Nam là thành viên sáng lập của ASEAN.
D. ASEAN chỉ bao gồm các nước Đông Dương.

Câu 14: Đại hội nào là mốc khởi đầu đổi mới đất nước?
A. Đại hội II (1951) chuyển tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đại hội III (1960) xác định hai nhiệm vụ chiến lược.
C. Đại hội IV (1976) xác định đường lối phát triển kinh tế.
D. Đại hội VI (1986) là cột mốc khởi đầu đổi mới đất nước.

Câu 15: Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 mang ý nghĩa gì?
A. Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 đánh dấu kết thúc quá trình chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức.
B. Sự kiện này là kết quả của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nhân, yêu nước.
C. Đảng được thành lập tại Sài Gòn.
D. Đảng được đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào năm 1935.

Câu 16: Hội nghị Trung ương 15 (1959) của Đảng đã quyết định vấn đề gì quan trọng?
A. Hội nghị Trung ương 8 (1941) xác định rõ nhiệm vụ giải phóng dân tộc là trước hết.
B. Hội nghị Trung ương 9 (1945) nhấn mạnh chính sách đại đoàn kết toàn dân.
C. Hội nghị Trung ương 15 (1959) quyết định cho phép khởi nghĩa vũ trang ở miền Nam.
D. Hội nghị Trung ương 6 (1989) khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu.

Câu 17: Đường lối đổi mới ở Việt Nam được xác định rõ nét nhất tại đại hội nào?
A. Chủ trương kháng chiến chống Pháp là chủ trương duy nhất của Đảng sau Cách mạng tháng Tám.
B. Chỉ tiêu phát triển kinh tế được xác định tại Đại hội II.
C. Đường lối đổi mới được xác định rõ nét tại Đại hội VI (1986).
D. Đảng xác định mục tiêu phát triển kinh tế tập thể tại Đại hội VII.

Câu 18: Đại hội nào nhấn mạnh hội nhập quốc tế là tất yếu khách quan?
A. Đại hội lần thứ VII nhấn mạnh vai trò của kinh tế đối ngoại.
B. Đại hội VIII xác định quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng tâm.
C. Đại hội IX nhấn mạnh hội nhập quốc tế là tất yếu khách quan.
D. Đại hội X xác định phát triển kinh tế nhà nước là mục tiêu duy nhất.

Câu 19: Phong trào công nhân Việt Nam có mối quan hệ như thế nào với phong trào yêu nước?
A. Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX bị ảnh hưởng bởi các phong trào cách mạng thế giới.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển mạnh mẽ từ sau năm 1930.
C. Phong trào công nhân Việt Nam phát triển gắn với phong trào yêu nước.
D. Phong trào nông dân là lực lượng duy nhất chống Pháp.

Câu 20: Chủ trương xây dựng liên minh công nông ở Việt Nam được xác định là gì?
A. Chủ trương “hòa với Pháp” được Đảng ta đề ra sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Chủ trương đấu tranh vũ trang là duy nhất sau 1945.
C. Chủ trương xây dựng liên minh công nông được xác định là động lực chủ yếu của cách mạng.
D. Chủ trương xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc chỉ có từ Đại hội VI.

Câu 21: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là kết quả thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ chỉ là văn kiện mang tính hình thức.
C. Hiệp định này không có giá trị đối với Việt Nam.
D. Hiệp định được ký kết với sự chứng kiến của Mỹ và Liên Xô.

Câu 22: Đường lối đổi mới kinh tế, xã hội được thực hiện ở Việt Nam như thế nào?
A. Đường lối đổi mới kinh tế xuất phát từ thực tiễn khủng hoảng kinh tế – xã hội.
B. Đường lối đổi mới chỉ nhằm phát triển kinh tế thị trường tự do.
C. Đường lối đổi mới không liên quan đến chính trị.
D. Đường lối đổi mới kinh tế, xã hội được thực hiện đồng thời và thống nhất với đổi mới chính trị.

Câu 23: Nghị quyết nào xác định kinh tế tư nhân là động lực phát triển kinh tế Việt Nam?
A. Nghị quyết Trung ương 3 khóa IX xác định nông nghiệp là ngành kinh tế trọng điểm.
B. Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX xác định kinh tế tư nhân là động lực phát triển kinh tế.
C. Nghị quyết Trung ương 6 khóa IX tập trung vào phát triển giáo dục.
D. Nghị quyết Trung ương 7 khóa IX đề cập đến cải cách hành chính.

Câu 24: Ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện sự kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu từ năm 1945.
C. Phong trào yêu nước chỉ là lực lượng phụ trợ cho cách mạng.
D. Phong trào nông dân là động lực duy nhất chống thực dân Pháp.

Câu 25: Nội dung trọng tâm của Hội nghị Trung ương 7 (khóa VII) là gì?
A. Hội nghị Trung ương 6 (khóa VI) xác định đổi mới kinh tế phải gắn với cải cách hành chính.
B. Hội nghị Trung ương 7 (khóa VII) đề ra chủ trương phát triển giáo dục toàn diện.
C. Hội nghị Trung ương 8 (khóa VIII) tập trung vào xây dựng nền kinh tế thị trường.
D. Hội nghị Trung ương 9 (khóa IX) khẳng định vai trò của khoa học công nghệ.

Câu 26: Đại hội nào xác định đổi mới tư duy về mô hình phát triển kinh tế?
A. Đổi mới tư duy kinh tế là điểm mấu chốt trong công cuộc đổi mới.
B. Đổi mới tư duy về mô hình phát triển kinh tế được xác định từ Đại hội VI.
C. Đổi mới tư duy về văn hóa được nhấn mạnh từ Đại hội VII.
D. Đổi mới tư duy chính trị là trọng tâm của Đại hội VIII.

Câu 27: Đại hội nào khẳng định hội nhập quốc tế là xu thế không thể đảo ngược ở Việt Nam?
A. Đại hội lần thứ VIII xác định mục tiêu xây dựng đất nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Đại hội IX khẳng định hội nhập quốc tế là xu thế không thể đảo ngược.
C. Đại hội X nhấn mạnh phát triển kinh tế tư nhân.
D. Đại hội XI xác định tăng trưởng kinh tế là nhiệm vụ duy nhất.

Câu 28: Đại hội nào nhấn mạnh vai trò của kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể?
A. Đại hội III (1960) xác định nhiệm vụ xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Đại hội IV (1976) xác định hoàn thành thống nhất đất nước.
C. Đại hội V (1982) nhấn mạnh vai trò của kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
D. Đại hội VI (1986) đánh dấu khởi đầu công cuộc đổi mới.

Câu 29: Nội dung trọng tâm của Đại hội lần thứ X là gì?
A. Đại hội lần thứ VIII xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu.
B. Đại hội lần thứ IX nhấn mạnh vai trò của khoa học công nghệ.
C. Đại hội lần thứ X xác định tiếp tục đổi mới đồng bộ về mọi mặt.
D. Đại hội lần thứ XI tập trung vào phát triển kinh tế tri thức.

Câu 30: Ý nghĩa sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930?
A. Đánh dấu bước ngoặt lớn của cách mạng Việt Nam.
B. Sự kiện này diễn ra tại Hà Nội.
C. Đảng được thành lập trên cơ sở hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam năm 1935.

Câu 31: Đại hội nào xác định công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm?
A. Đại hội VI là cột mốc của công cuộc đổi mới toàn diện.
B. Đại hội VII xác định phát triển kinh tế nhiều thành phần.
C. Đại hội VIII xác định công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm.
D. Đại hội IX tập trung vào hội nhập quốc tế.

Câu 32: Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX có vai trò gì đối với sự thành lập Đảng?
A. Phong trào công nhân phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Phong trào nông dân là lực lượng chính chống thực dân Pháp.
C. Phong trào yêu nước tiền đề cho sự thành lập Đảng.
D. Phong trào cách mạng chỉ phát triển sau năm 1945.

Câu 33: Vai trò của Hội nghị Trung ương 8 (khóa VIII) là gì?
A. Hội nghị Trung ương 6 (khóa VI) xác định phát triển kinh tế tri thức là xu thế tất yếu.
B. Hội nghị Trung ương 7 (khóa VII) tập trung vào đổi mới giáo dục.
C. Hội nghị Trung ương 8 (khóa VIII) nhấn mạnh vai trò của khoa học công nghệ trong phát triển kinh tế.
D. Hội nghị Trung ương 9 (khóa IX) xác định phát triển kinh tế thị trường.

Câu 34: Đường lối đổi mới của Việt Nam là kết quả của quá trình nào?
A. Đường lối đổi mới được xác định là kết quả của thực tiễn phát triển kinh tế xã hội Việt Nam.
B. Đường lối đổi mới chỉ là lý thuyết chưa áp dụng vào thực tiễn.
C. Đường lối đổi mới không liên quan đến phát triển chính trị.
D. Đường lối đổi mới không bao gồm phát triển văn hóa.

Câu 35: Đại hội nào khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu?
A. Đại hội lần thứ VII xác định quốc phòng là nhiệm vụ trọng tâm.
B. Đại hội VIII khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu.
C. Đại hội IX xác định kinh tế thị trường là mục tiêu phát triển duy nhất.
D. Đại hội X tập trung vào phát triển công nghiệp.

Câu 36: Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Hiệp định Pa-ri 1973 đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ.
B. Hiệp định Pa-ri là thành quả của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. Hiệp định Pa-ri chỉ là thỏa thuận ngừng bắn tạm thời.
D. Hiệp định Pa-ri không liên quan đến cách mạng miền Nam.

Câu 37: Động lực chủ yếu thúc đẩy phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX là gì?
A. Phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX chủ yếu chịu ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
B. Phong trào công nhân là lực lượng phụ trợ cho cách mạng.
C. Phong trào nông dân là động lực thúc đẩy phong trào yêu nước.
D. Phong trào cách mạng chỉ phát triển ở miền Nam.

Câu 38: Chiến lược lâu dài của Đảng ta trong đấu tranh chống xâm lược là gì?
A. Chủ trương hòa với Pháp được Đảng ta xác định sau Cách mạng tháng Tám.
B. Chủ trương đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị là chiến lược lâu dài của Đảng.
C. Chủ trương xây dựng liên minh công nông chỉ có từ Đại hội VI.
D. Chủ trương xây dựng đại đoàn kết dân tộc là chủ trương mới.

Câu 39: Đại hội nào là mốc khởi đầu công cuộc đổi mới toàn diện đất nước?
A. Đại hội VI là cột mốc khởi đầu công cuộc đổi mới toàn diện đất nước.
B. Đại hội VII xác định phát triển kinh tế nhiều thành phần là động lực phát triển.
C. Đại hội VIII nhấn mạnh vai trò của giáo dục và đào tạo.
D. Đại hội IX xác định hội nhập quốc tế là xu thế tất yếu.

Câu 40: Đổi mới được khởi xướng tại Đại hội nào?
A. Đổi mới kinh tế được thực hiện từ năm 1985.
B. Đổi mới được khởi xướng từ Đại hội VI năm 1986.
C. Đổi mới chỉ liên quan đến kinh tế thị trường.
D. Đổi mới chỉ thực hiện ở khu vực kinh tế quốc doanh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: