Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HUST là một bài kiểm tra thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo đại học tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST). Đề thi trắc nghiệm đại học này được biên soạn bởi TS. Nguyễn Thị Minh Phương, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị, nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức về quá trình hình thành, phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HUST bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, xoay quanh các nội dung trọng tâm như bối cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, các kỳ Đại hội Đảng, đường lối cách mạng qua từng giai đoạn, và vai trò của Đảng trong công cuộc đổi mới. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đề thi hiện đã được đăng tải trên dethitracnghiem.vn, nền tảng học tập uy tín cung cấp đề trắc nghiệm chuẩn hóa phục vụ sinh viên trên toàn quốc.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST)
Câu 1: Việc nghiên cứu môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam có chức năng dự báo khoa học. Chức năng này được thể hiện thông qua việc:
A. Tổng kết kinh nghiệm thành công, thất bại để rút ra quy luật, dự báo xu hướng phát triển tương lai.
B. Chỉ ra chính xác những sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai của đất nước và của Đảng.
C. Phê phán những quan điểm sai trái, thù địch nhằm chống phá sự nghiệp cách mạng của Đảng.
D. Trình bày lại một cách có hệ thống các sự kiện lịch sử đã diễn ra.
Câu 2: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước của các phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là gì?
A. Sự đàn áp khốc liệt của thực dân Pháp và sự đầu hàng của triều đình phong kiến.
B. Các phong trào diễn ra rời rạc, thiếu sự liên kết và phối hợp trên quy mô toàn quốc.
C. Sự khủng hoảng của ý thức hệ phong kiến và sự bất lực của ý thức hệ tư sản.
D. Nhân dân chưa giác ngộ cách mạng, chưa sẵn sàng đứng lên đấu tranh.
Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin (7/1920) có ý nghĩa như một bước ngoặt vì:
A. Đánh dấu việc Người gia nhập Đảng Xã hội Pháp, một chính đảng lớn lúc bấy giờ.
B. Đã giúp Người tìm ra phương pháp để tập hợp lực lượng cách mạng Việt Nam.
C. Là cơ sở để Người trực tiếp thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ngay tại Pháp.
D. Đã giải đáp triệt để con đường cứu nước, đưa Người từ yêu nước đến lập trường cộng sản.
Câu 4: So với các phong trào yêu nước trước đó, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) có điểm mới căn bản nào trong phương thức hoạt động?
A. Chú trọng tuyên truyền, huấn luyện, tổ chức quần chúng và chuẩn bị về tư tưởng, chính trị.
B. Lấy bạo động vũ trang, ám sát cá nhân làm phương pháp đấu tranh chủ yếu.
C. Dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để tiến hành khởi nghĩa từ các căn cứ ở nước ngoài.
D. Tập trung vào việc đoàn kết các tầng lớp sĩ phu, địa chủ yêu nước.
Câu 5: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 đã phản ánh điều gì về phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Sự chia rẽ, mất đoàn kết nghiêm trọng trong nội bộ những người cộng sản.
B. Cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước đã được giải quyết triệt để.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin chiếm ưu thế tuyệt đối, cần lãnh đạo thống nhất của một chính đảng.
D. Vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã hoàn toàn chấm dứt.
Câu 6: Tại sao Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (2/1930) có tầm vóc như một Đại hội thành lập Đảng?
A. Vì Hội nghị có sự tham dự của đại biểu Quốc tế Cộng sản và đông đảo đảng viên.
B. Vì Hội nghị đã giải quyết được mọi mâu thuẫn giữa các tổ chức cộng sản.
C. Vì Hội nghị thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên, vạch ra đường lối chiến lược, sách lược cho cách mạng.
D. Vì Hội nghị đã bầu ra được Ban Chấp hành Trung ương chính thức đầu tiên.
Câu 7: Điểm hạn chế chủ yếu của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì?
A. Chưa xác định được động lực chính của cách mạng là công nhân và nông dân.
B. Chưa đặt đúng nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và ruộng đất.
C. Không nhận thấy được mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc Pháp.
D. Đánh giá quá cao vai trò của giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 8: Quyết định chiến lược quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) đã đưa đến sự ra đời của tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Các đội Cứu quốc quân.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 9: Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đã để lại bài học kinh nghiệm lớn nhất về việc chớp thời cơ. “Thời cơ” đó được tạo nên bởi sự kết hợp của những yếu tố nào?
A. Chuẩn bị lực lượng chu đáo của Đảng, quần chúng và điều kiện khách quan thuận lợi.
B. Quân Đồng minh đã tiến vào Đông Dương để giải giáp quân Nhật.
C. Sự nổi dậy đồng loạt của nhân dân trên cả nước một cách tự phát.
D. Sự giúp đỡ trực tiếp của quân đội các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) được thể hiện qua ba văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, Tuyên ngôn độc lập, Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Tuyên ngôn độc lập và tác phẩm Đường Kách mệnh.
Câu 11: Ý nghĩa chiến lược của chiến thắng Biên giới Thu-Đông 1950 là gì?
A. Buộc thực dân Pháp phải kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Phá tan thế bao vây, khai thông liên lạc quốc tế, giành chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
C. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch quân sự Đờ Lát đờ Tátxinhi của Pháp.
D. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân đội ta.
Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam. Quyết định này có ý nghĩa gì?
A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến, đáp ứng yêu cầu phát triển cách mạng.
B. Để phân biệt rõ ràng giữa phong trào cộng sản ở Việt Nam với Lào và Campuchia.
C. Để tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng trung gian trong xã hội.
D. Theo yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.
Câu 13: Đâu là điểm khác biệt căn bản về mục tiêu chiến lược giữa Kế hoạch Nava của Pháp-Mỹ và chủ trương của ta trong Đông-Xuân 1953-1954?
A. Pháp-Mỹ muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự, ta muốn giành thắng lợi nhanh chóng.
B. Pháp-Mỹ muốn giữ vững vùng đồng bằng, ta muốn giải phóng vùng rừng núi.
C. Pháp-Mỹ tập trung tiêu diệt chủ lực của ta, ta buộc địch phân tán lực lượng đối phó.
D. Pháp-Mỹ muốn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, ta muốn giữ chiến tranh trong phạm vi Việt Nam.
Câu 14: Luận điểm nào sau đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh, rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam.
C. Đã giải quyết triệt để vấn đề thống nhất đất nước bằng con đường hòa bình.
D. Là một thắng lợi quan trọng của ngoại giao Việt Nam, tạo cơ sở cho cuộc đấu tranh ở giai đoạn sau.
Câu 15: Con đường cách mạng miền Nam được xác định tại Hội nghị Trung ương 15 (1/1959) có nội dung cốt lõi là gì?
A. Tiếp tục kiên trì đấu tranh chính trị hòa bình đòi Mỹ-Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
B. Dùng bạo lực quần chúng, kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang lật đổ ách Mỹ-Diệm.
C. Tập trung mọi nguồn lực để phát triển kinh tế, xây dựng miền Nam vững mạnh.
D. Chờ đợi thời cơ thuận lợi khi miền Bắc đã xây dựng xong chủ nghĩa xã hội.
Câu 16: Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam-Bắc được xác định tại Đại hội III (9/1960) như thế nào?
A. Cách mạng miền Nam giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam.
B. Hai nhiệm vụ chiến lược được tiến hành độc lập, không có sự tác động lẫn nhau.
C. Cách mạng XHCN ở miền Bắc quyết định toàn cục; cách mạng miền Nam quyết định trực tiếp giải phóng miền Nam.
D. Ưu tiên hoàn thành cách mạng ở miền Nam rồi mới tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 17: Ý nghĩa chiến lược to lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?
A. Tiêu diệt và làm tan rã phần lớn quân đội Sài Gòn.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang và đàm phán Paris.
C. Giải phóng hoàn toàn các đô thị lớn ở miền Nam.
D. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
Câu 18: Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam?
A. Tinh thần yêu nước, đoàn kết và ý chí đấu tranh bất khuất của toàn dân tộc.
B. Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của bạn bè quốc tế và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Có hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa vững chắc.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 19: Đặc trưng cơ bản nhất của nền kinh tế Việt Nam thời kỳ 1975-1985 là gì?
A. Kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
B. Nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh.
C. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường.
D. Nền kinh tế nông nghiệp thuần túy, tự cung tự cấp.
Câu 20: Tinh thần cốt lõi của đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội VI của Đảng (12/1986) là gì?
A. Thay đổi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Nhìn thẳng sự thật, đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế.
C. Chuyển hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng đối với nền kinh tế.
Câu 21: Trong giai đoạn Đổi mới, Đảng ta xác định nền kinh tế Việt Nam có đặc trưng tổng quát là:
A. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung do nhà nước quản lý.
B. Nền kinh tế thị trường tự do, cạnh tranh hoàn hảo.
C. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành thị trường, quản lý nhà nước, định hướng XHCN.
D. Nền kinh tế nhà nước giữ vai trò duy nhất và chủ đạo tuyệt đối.
Câu 22: Việc lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác về bản chất so với các bậc tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh ở điểm nào?
A. Người hướng ra ngoài, đến trung tâm cách mạng và chủ nghĩa đế quốc để tìm hiểu vấn đề.
B. Vẫn dựa vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc khác để chống Pháp.
C. Vẫn đi theo con đường cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Chủ trương cải cách, khai hóa dân trí trong khuôn khổ bảo hộ của Pháp.
Câu 23: Văn kiện nào của Đảng được xem là sự vận dụng và phát triển sáng tạo học thuyết Mác-Lênin về cách mạng thuộc địa trong bối cảnh cụ thể của Việt Nam?
A. Tác phẩm “Đường Kách mệnh”.
B. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
C. Báo cáo chính trị tại Đại hội II (1951).
D. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt (Cương lĩnh chính trị đầu tiên).
Câu 24: “Đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào” là khẩu hiệu phản ánh quyết tâm và mục tiêu chiến lược của Đảng trong giai đoạn nào?
A. Sau phong trào Đồng Khởi 1960.
B. Sau khi Hiệp định Paris 1973 được ký kết.
C. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Khi Mỹ bắt đầu thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965).
Câu 25: Chủ trương phát động cao trào kháng Nhật cứu nước (3/1945) được coi là cuộc tập dượt cuối cùng cho Tổng khởi nghĩa vì nó đã:
A. Lần đầu tiên xây dựng được lực lượng vũ trang cách mạng.
B. Giúp toàn dân làm quen đấu tranh vũ trang, xây dựng lực lượng chính trị và quân sự, chuẩn bị trực tiếp khởi nghĩa.
C. Giải phóng được toàn bộ vùng nông thôn rộng lớn.
D. Buộc phát xít Nhật phải công nhận sức mạnh của Việt Minh.
Câu 26: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới là gì?
A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc, CNXH trên nền tảng Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đồng thời không ngừng đổi mới sáng tạo.
B. Phải ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, chấp nhận sự phân hóa giàu nghèo.
C. Phải dựa hoàn toàn vào nguồn vốn và công nghệ từ các nước tư bản phát triển.
D. Phải nhanh chóng thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập để tạo động lực.
Câu 27: Luận điểm nào đã làm rõ mối quan hệ giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
A. Nhiệm vụ chủ yếu.
B. Mục tiêu chiến lược.
C. Lực lượng cách mạng.
D. Tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành một lực lượng chính trị độc lập, đủ sức lãnh đạo cách mạng?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Sự ra đời của các chi bộ cộng sản đầu tiên (1929).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930).
D. Phong trào “vô sản hóa” (1928).
Câu 29: Nội dung nào không thuộc đối tượng nghiên cứu của khoa học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Cương lĩnh, đường lối của Đảng qua các thời kỳ.
B. Quá trình lãnh đạo, tổ chức thực tiễn của Đảng.
C. Hệ thống tổ chức của Đảng từ Trung ương đến cơ sở.
D. Lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam.
Câu 30: “Dùng biện pháp bạo động để giành độc lập” là chủ trương cứu nước của nhà yêu nước nào?
A. Phan Châu Trinh.
B. Phan Bội Châu.
C. Nguyễn Thái Học.
D. Hoàng Hoa Thám.